Để có thể thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp tại Nam Định, bạn cần phải đăng ký kinh doanh tại Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Nam Định.
Luật tư vấn P&P xin cung cấp tới quý khách hàng thủ tục thành lập doanh nghiệp tại Nam Định như sau:
Cơ sở pháp lý
- Luật doanh nghiệp 2014
- Nghị định 78/2015/NĐ-CP
- Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg
Những vấn đề cần lưu ý khi thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp tại Nam Định
Lựa chọn loại hình doanh nghiệp để bắt đầu khởi nghiệp
- Mỗi doanh nghiệp khi thành lập đều hoạt động theo một loại hình doanh nghiệp nhất định. Hiện nay, có các loại hình doanh nghiệp là: Doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty cổ phần, công ty hợp danh. Khi muốn chuyển đổi sang loại hình doanh nghiệp khác thì doanh nghiệp bạn cần thực hiện đăng ký thay đổi thông tin đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh và phải đáp ứng đủ các điều kiện của loại hình doanh nghiệp mới.
- Để nắm được những ưu nhược điểm của các loại hình doanh nghiệp này cho phù hợp với mục đích thành lập công ty của mình, Quý khách hàng nên tham khảo bài viết tại đây
- Lưu ý:
+ Nếu muốn thành lập công ty cổ phần thì doanh nghiệp cần tối thiểu 03 thành viên là cổ đông. Còn nếu muốn thành lập công ty hợp danh thì cần tối thiểu 2 thành viên hợp danh. Nên nếu không đủ số thành viên thì khách hàng nên chọn loại hình công ty TNHH hoặc doanh nghiệp tư nhân.
+ Nếu muốn thành lập doanh nghiệp tư nhân thì chủ doanh nghiệp tư nhân trước đó không đồng thời là chủ hộ kinh doanh và thành viên công ty hợp danh.
Đặt tên công ty
- Tên công ty gồm hai thành tố: Loại hình doanh nghiệp và Tên riêng của doanh nghiệp.
+ Loại hình doanh nghiệp. Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân;
- Tuy nhiên, việc đặt tên doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với doanh nghiệp khác. Để biết thế nào là tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với doanh nghiệp khác, bạn có thể tra trên Hệ thống đăng ký kinh doanh. Tuy nhiên cách này cũng chỉ đảm bảo 60%-70% khả năng chính xác.
- Luật tư vấn P&P với nhiều năm kinh nghiệm trong việc thành lập doanh nghiệp tại Nam Định sẽ giúp Quý khách hàng kiểm tra tên công ty và đưa ra những gợi ý phù hợp nhất cho khách hàng.
Xác định ngành nghề kinh doanh của công ty
- Công ty kinh doanh ngành nghề nào thì phải đăng ký ngành nghề đó với cơ quan đăng ký kinh doanh. Việc kinh doanh ngành nghề không được đăng ký là vi phạm pháp luật doanh nghiệp.
- Căn cứ để lựa chọn ngành nghề kinh doanh là dựa vào Danh sách ngành nghề kinh doanh tại Việt Nam được quy định tại Phụ lục I Kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg Ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam. Doanh nghiệp muốn kinh doanh ngành nghề không được quy định trong Phụ lục này thì có thể căn cứ vào Văn bản pháp luật chuyên ngành để trích dẫn.
- Lưu ý khi kinh doanh các ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì doanh nghiệp cần đáp ứng đủ các điều kiện đó trước khi thực hiện kinh doanh.
Lựa chọn trụ sở chính của công ty
- Trụ sở chính của công ty là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
- Không đặt địa chỉ trụ sở công ty không đúng chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh như Căn hộ chung cư có mục đích để ở; Nhà tập thể có diện tích sử dụng chung; Trên diện tích đất đang quy hoạch hay đất không đúng mục đích sử dụng như đất rừng, đất nông nghiệp...
- Các Công ty có dự định kinh doanh những ngành nghề đặc thù thuộc các ngành nghề có điều kiện ví dụ: sản xuất hoặc kinh doanh hóa chất, Mỹ phẩm, Kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật....cần phải tham khảo kỹ xem quy hoạch và chính sách của chính quyền địa phương về việc có được phép hoạt động về lĩnh vực đó trên địa bàn không.
Vốn điều lệ của công ty là bao nhiêu?
- Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp đối với công ty cổ phần.
- Tùy vào mục đích kinh doanh mà doanh nghiệp có thể đăng ký mức vốn điều lệ khác nhau
- Lưu ý: Khi kinh doanh một số ngành nghề như: kinh doanh bất động sản, ngân hàng, dịch vụ đòi nợ, Thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất, Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất, Thiết lập mạng viễn thông cố định vệ tinh và di động vệ tinh, Dịch vụ kiểm toán, Kinh doanh vận chuyển hàng không... là những ngành nghề yêu cầu vốn pháp định nên doanh nghiệp cần đáp ứng đủ số vốn tối thiểu trước khi kinh doanh.
Ai là chủ của công ty?
- Những cá nhân, tổ chức góp vốn điều lệ để thành lập công ty là chủ sở hữu hoặc đồng chủ sở hữu của công ty:
+ Đối với doanh nghiệp tư nhân và công ty TNHH một thành viên: chủ doanh nghiệp tư nhân và chủ sở hữu công ty là chủ của công ty
+ Đối với công ty cổ phần và công ty TNHH 2 thành viên trở lên: các cổ đông và thành viên góp vốn là đồng chủ sở hữu công ty.
+ Đối với công ty hợp danh: chủ công ty là thành viên hợp danh và các thành viên góp vốn
Ai là người đại diện theo pháp luật của công ty?
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
- Chủ doanh nghiệp tư nhân là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tư nhân
- Thành viên hợp danh là người đại diện theo pháp luật của công ty hợp danh
- Công ty TNHH và công ty cổ phần: người đại diện có thể là Chủ tịch hội đồng thành viên, chủ tịch hội đồng quản trị hoặc có thể thuê cá nhân khác làm đại diện theo pháp luật.
- Số lượng người đại diện pháp luật trong công ty: Doanh nghiệp tư nhân có một người đại diện là chủ doanh nghiệp, Công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật.
Thủ tục thành lập doanh nghiệp tại Nam Định
Khi thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp tại Nam Định cần trải qua các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ thành lập doanh nghiệp tại Nam Định
Bước 2:
- Doanh nghiệp nộp một bộ hồ sơ lên phòng đăng ký kinh doanh- Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Nam Định.
- Trong thời gian 03 ngày làm việc (kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ) Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả thủ tục thành lập doanh nghiệp tại Nam Định
Bước 5: Khắc con dấu tròn của doanh nghiệp tại công ty khắc dấu
Bước 6: Thông báo mẫu con dấu đã khắc với Phòng đăng ký kinh doanh
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
- Điều lệ công ty
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
+ Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;
+ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Thẩm quyền:
- Phòng đăng ký kinh doanh- Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Nam Định
Thời gian:
Từ 03 - 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Khách hàng cần cung cấp
- Thông tin về công ty: tên, địa chỉ, vốn điều lệ, loại hình công ty, ngành nghề kinh doanh
- Bản sao Giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo pháp luật và thành viên/cổ đông công ty.
Những vướng mắc thường gặp phải khi thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp tại Nam Định
Câu 1: Công ty tôi là công ty TNHH hai thành viên trở lên, khi vừa mới thành lập thì có một thành viên không góp đủ vốn, vậy chúng tôi cần làm gì?
Câu trả lời: Doanh nghiệp phải góp đủ vốn điều lệ đã đăng ký trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trường hợp không góp đủ trong thời hạn nêu trên thì doanh nghiệp phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị vốn góp thực tế trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn.
Câu 2: Khi thành lập doanh nghiệp có nhất thiết phải góp vốn bằng tiền mặt không?
Câu trả lời: Hình thức góp vốn vào công ty tùy thuộc vào thành viên góp vốn là cá nhân hay doanh nghiệp. Nếu thành viên góp vốn là doanh nghiệp thì hình thức góp vốn không được bằng tiền mặt mà phải bằng các hình thức: séc, ủy nhiệm chi hoặc phương thức thanh toán không sử dụng tiền mặt khác phù hợp quy định pháp luật. Còn nếu thành viên góp vốn là cá nhân thì có thể lựa chọn một trong hai hình thức để góp vốn vào công ty là tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Câu 3: Tôi và người bạn của tôi (anh A) đã cùng nhau góp vốn thành lập Công ty TNHH hai thành viên. Vì lý do cá nhân nên tôi muốn rút lại phần vốn đã góp vào công ty. Vậy tôi nên làm gì?
Câu trả lời: Bạn có thể rút vốn khỏi công ty theo trình tự sau:
- Bạn yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình theo quy định tại Điều 52 Luật doanh nghiệp. Khi đó doanh nghiệp bạn cần chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ TNHH hai thành viên sang TNHH một thành viên.
- Nếu doanh nghiệp không mua lại phần vốn góp của bạn, bạn có thể tự do chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho cá nhân/tổ chức khác. Sau khi chuyển nhượng, cá nhân/tổ chức nhận chuyển nhượng trở thành thành viên công ty.
Câu 4: Sau khi thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp tại Nam Định, công ty muốn ký hợp đồng với đối tác thì có cần con dấu pháp nhân không?
Câu trả lời: Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, con dấu được sử dụng trong các trường hợp theo quy định của pháp luật hoặc các bên giao dịch có thỏa thuận về việc sử dụng dấu. Do đó nếu các bên có thỏa thuận không cần sử dụng con dấu thì không bắt buộc khi ký hợp đồng phải đóng dấu.
Câu 5: Một doanh nghiệp có được làm nhiều con dấu pháp nhân không?
Câu trả lời: Một doanh nghiệp có thể có nhiều con dấu pháp nhân nhưng tất cả các con dấu pháp nhân của doanh nghiệp đều có hình thức và nội dung giống nhau.
Câu 6: Sau khi doanh nghiệp của tôi vừa thành lập xong, tôi có đặt là ngay một con dấu pháp nhân tại công ty khắc dấu. Vậy con dấu sau khi khắc đã phát sinh hiệu lực pháp luật ngay chưa?
Câu trả lời: Để con dấu pháp nhân phát sinh hiệu lực thì doanh nghiệp bạn cần thông báo mẫu dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh.Thời điểm bạn ghi trên thông báo mẫu dấu về hiệu lực của mẫu con dấu là thời điểm con dấu của bạn có hiệu lực pháp luật.
Câu 7: Thủ tục thông báo mẫu dấu công ty thực hiện như thế nào?
Câu trả lời: Thủ tục thông báo mẫu dấu công ty thực hiện như sau:
Thành phần hồ sơ: Thông báo mẫu dấu theo mẫu và Giấy chứng thực cá nhân của người nộp hồ sơ.
Thời gian thực hiện: 3 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ
Thẩm quyền: Phòng đăng ký kinh doanh tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
Cách thức nộp: Nộp qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến
Câu 8: Sau khi thành lập, Doanh nghiệp cần đóng các loại thuế phí, lệ phí nào?
Câu trả lời: Sau khi thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp cần phải đóng lệ phí môn bài, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Đối với lệ phí môn bài: Doanh nghiệp phải khai lệ phí môn bài một lần khi doanh nghiệp mới ra hoạt động kinh doanh, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh; Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải khai lệ phí môn bài trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Doanh nghiệp nộp lệ phí môn bài hàng năm chậm nhất vào ngày 30 tháng 1 hàng năm, nếu doanh nghiệp mới ra hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc mới thành lập cơ sở sản xuất kinh doanh thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Khách hàng có thể tham khảo chi tiết về lệ phí môn bài tại đây
- Đối với thuế thu nhập cá nhân, khi có phát sinh việc chuyển nhượng vốn góp hoặc cổ phần trong doanh nghiệp thì doanh nghiệp phải thực hiện kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Thủ tục kê khai thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng vốn góp khách hàng có thể tham khảo tại đây
- Đối với thuế TNDN: Thuế TNDN là loại thuế thu trên khoản lợi nhuận cuối cùng của doanh nghiệp, sau khi đã trừ các khoản chi phí hợp lý. Tất cả cá nhân, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập đều phải nộp thuế TNDN
- Đối với thuế GTGT: Doanh nghiệp phải đóng thuế GTGT khi doanh nghiệp hoạt động có phát sinh doanh thu trên hóa đơn đỏ. Nếu doanh nghiệp của bạn sử dụng hóa đơn trực tiếp hoặc hóa đơn thông thường thì không phải nộp.
Câu 9: Sau khi thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp muốn xuất hóa đơn thì phải làm như thế nào?
Câu trả lời: Để có thể xuất hóa đơn doanh nghiệp cần thực hiện đặt in hóa đơn và thông báo sử dụng hóa đơn với cơ quan thuế.
Công việc của chúng tôi
- Tư vấn các thủ tục, vấn đề pháp lý liên quan đến thủ tục thành lập doanh nghiệp tại Nam Định
- Nhận tài liệu từ quý khách.
- Soạn thảo hồ sơ đầy đủ, hoàn chỉnh
- Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền
- Nhận kết quả và bàn giao bản gốc cho quý khách
- Làm dấu và thông báo mẫu dấu công ty
Liên hệ với chúng tôi
Hotline: 0989.869.523
Email: lienheluattuvan@gmail.com