Dịch vụ cung ứng lao động hay dịch vụ cho thuê lại lao động là việc một doanh nghiệp ký hợp đồng với người lao động nhưng không trực tiếp sử dụng những lao động đó, mà cho cá nhân hoặc doanh nghiệp khác thuê lại theo thời hạn nhất định. Vậy thủ tục để thành lập công ty cung ứng lao động là gì? Cần những điều kiện gì? Để giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn, Luật P&P xin cung cấp thông tin chi tiết về thủ tục thành lập công ty cung ứng lao động.
1. Cơ sở pháp lý.
- Luật Doanh nghiệp 2020;
- Bộ luật Lao động 2019;
- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật lao động, được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 35/2022/NĐ-CP, Nghị định 10/2024/NĐ-CP.
2. Điều kiện kinh doanh dịch vụ cung ứng lao động.
Ngoài các điều kiện về tên công ty, trụ sở, chủ thể thành lập, người đại diện theo pháp luật theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, công ty cung ứng lao động phải đáp ứng các điều kiện theo Điều 21 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật lao động, được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 35/2022/NĐ-CP, Nghị định 10/2024/NĐ-CP, trong đó:
1. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động phải bảo đảm điều kiện:
a) Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
b) Không có án tích;
c) Đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.
2. Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng (hai tỷ đồng).
3. Quy trình thành lập công ty cung ứng lao động.
Để công ty có thể hoạt động một cách hợp pháp, quy trình thành lập sẽ gồm 2 bước:
- Thành lập công ty cung ứng lao động
- Xin Giấy phép cho thuê lại lao động
3.1. Thành lập công ty cung ứng lao động
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
STT
|
Các loại hình doanh nghiệp
|
Hồ sơ cần chuẩn bị
|
1
|
Doanh nghiệp tư nhân
|
(1) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
(2) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
|
2
|
Công ty hợp danh
|
(1) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
(2) Điều lệ công ty;
(3) Danh sách thành viên;
(4) Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân;
- Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức;
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
|
3
|
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
|
(1) Giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
(2) Điều lệ của công ty trách ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
(3) Danh sách thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
(4) Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực của các thành viên và của những người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức:
- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
- Đối với thành viên là tổ chức: Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác.
(5) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp công ty được thành lập bởi Nhà đầu tư nước ngoài hoặc Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
(6) Bản sao Văn bản ủy quyền cho cá nhân đại diện của thành viên là tổ chức;
(7) Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
|
4
|
Công ty TNHH 1 thành viên
|
(1) Giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
(2) Điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu hoặc Điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu;
(3) Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
(4) Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực;
|
5
|
Công ty cổ phần
|
(1) Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần (
(2) Điều lệ của công ty cổ phần;
(3) Danh sách cổ đông sáng lập của công ty cổ phần
(4) Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài
(5) Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân (thẻ Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác) đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
- Giấy tờ pháp lý của tổ chức (Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác) đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền;
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
(6) Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
|
Bước 2: Nộp hồ sơ:
- Số lượng hồ sơ nộp: 01 bộ
Lựa chọn loại hình doanh nghiệp cũng như lựa chọn ngành nghề dịch vụ khi chuẩn bị hồ sơ.
- Nộp hồ sơ: gồm 2 hình thức lựa chọn
+ Đăng ký trực tiếp: nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh/ thành phố
+ Đăng ký trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
- Thời gian xử lý: Trong thời gian 03 ngày làm việc ngay khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
3.2. Xin Giấy phép cho thuê lại lao động
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp
2. Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
3. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
4. Văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
5. Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Doanh nghiệp gửi một bộ hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép.
- Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bảo đảm theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép đối với doanh nghiệp.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do không cấp giấy phép.
Để hiểu rõ hơn về thủ tục thành lập doanh nghiệp cũng như thành lập một cách nhanh nhất, Quý khách hàng liên hệ với chúng tôi theo số hotline để nhận được sự tư vấn chi tiết và tận tình nhất:
- Tư vấn cho khách hàng thông tin liên quan đến thủ tục thành lập công ty cung ứng lao động.
- Tiếp nhận thông tin từ khách hàng về thủ tục thành lập công ty cung ứng lao động.
- Soạn thảo hồ sơ về thủ tục thành lập công ty cung ứng lao động.
- Nộp hồ sơ để thực hiện thủ tục thành lập công ty cung ứng lao động.
- Thay mặt khách hàng thực hiện thủ tục thành lập công ty cung ứng lao động.
- Nhận và bàn giao kết quả cho khách hàng thủ tục thành lập công ty cung ứng lao động.
Hotline: 0989.869.523/0984.356.608
Email: Lienheluattuvan@gmail.com