Nhãn hiệu hay gọi thông dụng là lo go thương hiệu đã được đăng ký và đã được bảo hộ thì giờ muốn chuyển quyền sở hữu nhãn hiệu cho người khác có được không ? và nếu được thì thủ tục chuyển nhượng văn bằng bảo hộ được thực hiện như thế nào ?
Chuyển nhượng văn bằng bảo hộ nhãn hiệu là gì ?
- Khoản 25- Điều 4- Luật Sở hữu trí tuệ 2019 quy định:" Văn bằng bảo hộ là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân nhằm xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý; quyền đối với giống cây trồng".
Theo quy định trên thì nhãn hiệu là một trong những quyền sở hữu công nghiệp và văn bằng bảo hộ nhãn hiệu bản chất là sự ghi nhận nhãn hiệu đó được cơ quan nhà nước kiểm tra và ghi nhận sự bảo hộ cho nên việc chuyển nhượng văn bằng bảo hộ nhãn hiệu chính là việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp.
- Điều 138- Luật Sở hữu trí tuệ 2019 quy định:
" 1. Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp là việc chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp chuyển giao quyền sở hữu của mình cho tổ chức, cá nhân khác.
2. Việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp phải được thực hiện dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp)" .
Điều kiện thực hiện chuyển nhượng văn bằng bảo hộ nhãn hiệu
- Điều 139- Luật Sở hữu trí tuệ 2019 quy định:
- Chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp chỉ được chuyển nhượng quyền của mình trong phạm vi được bảo hộ.
- Việc chuyển nhượng quyền đối với nhãn hiệu không được gây ra sự nhầm lẫn về đặc tính, nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu.
- Quyền đối với nhãn hiệu chỉ được chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký nhãn hiệu đó.
Hồ sơ chuyển nhượng văn bằng bảo hộ nhãn hiệu cần những gì ?
Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp gồm 01 bộ tài liệu sau đây:
a) Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp;
b) 01 bản hợp đồng (bản gốc hoặc bản sao được chứng thực theo quy định); nếu hợp đồng làm bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt thì phải kèm theo bản dịch hợp đồng ra tiếng Việt; hợp đồng có nhiều trang thì từng trang phải có chữ ký xác nhận của các bên hoặc đóng dấu giáp lai;
c) Bản gốc văn bằng bảo hộ trong trường hợp văn bằng bảo hộ được cấp dưới dạng giấy;
d) Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp, nếu quyền sở hữu công nghiệp tương ứng thuộc sở hữu chung;
đ) Văn bản ủy quyền (trường hợp yêu cầu được nộp thông qua đại diện);
e) Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp);
g) Đối với hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, ngoài các tài liệu nêu trên, cần có thêm các tài liệu sau đây:
g1) Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận của Bên nhận chuyển nhượng theo quy định tại Điều 105 của Luật Sở hữu trí tuệ;
g2) Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn của bên nhận chuyển nhượng đối với nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 87 của Luật Sở hữu trí tuệ.
Trong trường hợp này, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp thẩm định lại về quyền nộp đơn và quy chế sử dụng nhãn hiệu. Người nộp đơn phải nộp phí thẩm định đơn ngoài các khoản phí, lệ phí đối với hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp theo quy định.
Nội dung Hợp đồng chuyển nhượng văn bằng bảo hộ nhãn phải có những nội dung gì ?
a) Nội dung Hợp đồng chuyển nhượng văn bằng bảo hộ nhãn hiệu
Nội dung bắt buộc phải có trong Hợp đồng chuyển nhượng văn bằng bảo hộ nhãn hiệu bao gồm:
- Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng;
- Căn cứ chuyển nhượng;
- Giá chuyển nhượng;
- Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng.
Ngoài ra có thể thêm các nội dung khác do các bên thỏa thuận không trái với quy định pháp luật.
b) Hiệu lực của hợp đồng chuyển nhượng văn bằng bảo hộ nhãn hiệu
Hợp đồng chuyển nhượng văn bằng bảo hộ nhãn hiệu chỉ có hiệu lực khi đã được đăng ký tại cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp
Quy trình thực hiện thủ tục chuyển nhượng văn bằng bảo hộ nhãn hiệu
1. Trong trường hợp hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp không có các thiếu sót nêu tại khoản 3 Điều này, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp thực hiện các công việc sau đây:
- Ra quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp (đối với hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp);
- Đối với hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp: Ghi nhận vào văn bằng bảo hộ chủ sở hữu mới; trong trường hợp chuyển nhượng một phần danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu được bảo hộ thì cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho bên nhận và xác định giới hạn danh mục hàng hóa, dịch vụ trong văn bằng bảo hộ gốc đối với phần chuyển nhượng đó;
- Ghi nhận việc chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp;
- Công bố quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp và quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp trên Công báo Sở hữu công nghiệp trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày ra quyết định.
2. Trong trường hợp hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp có thiếu sót , cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp thực hiện các thủ tục sau đây:
- Ra thông báo dự định từ chối đăng ký hợp đồng, trong đó nêu rõ các thiếu sót của hồ sơ, ấn định thời hạn 02 tháng kể từ ngày ký thông báo để người nộp hồ sơ sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối về dự định từ chối đăng ký hợp đồng;
- Ra quyết định từ chối đăng ký hợp đồng nếu người nộp hồ sơ không sửa chữa thiếu sót hoặc có sửa chữa thiếu sót nhưng không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc có ý kiến phản đối nhưng không xác đáng về dự định từ chối đăng ký hợp đồng trong thời hạn đã được ấn định.
Phí nhà nước khi chuyển nhượng văn bằng bảo hộ nhãn hiệu
+ Phí thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng: 230.000 đồng/VBBH
+ Phí tra cứu nhãn hiệu liên kết phục vụ việc thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng: 180.000 đồng/VBBH
+ Phí công bố Quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền SHCN: 120.000 đồng/đơn
+ Phí đăng bạ Quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền SHCN: 120.000 đồng/VBBH
+ Phí thẩm định quyền nộp đơn và quy chế sử dụng NH (trường hợp chuyển nhượng nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận): 550.000 đồng/đơn
+ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (trường hợp chuyển nhượng một phần danh mục hàng hóa/dịch vụ mang nhãn hiệu): 120.000 đồng/VBBH
Vướng mắc khi chuyển nhượng văn bằng bảo hộ nhãn hiệu
Câu hỏi: Tôi có thể nộp hồ sơ chuyển nhượng văn bằng bảo hộ nhãn hiệu ở đâu?
Trả lời: Quý khách có thể nộp hồ sơ về cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp tại một trong ba địa chỉ sau:
- Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
- Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
- Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng
3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
Câu hỏi: Không đăng ký Hợp đồng chuyển nhượng văn bằng bảo hộ nhãn hiệu lên có được không ?
Trả lời: Bắt buộc phải làm thủ tục chuyển nhượng văn bằng bảo hộ nhãn hiệu tại cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp thì Hợp đồng chuyển nhượng mới có hiệu lực.
Câu hỏi: Khi chuyển nhượng văn bằng bảo hộ nhãn hiệu có cần văn bằng gốc đã được cấp không ?
Trả lời: Khi chuyển nhượng văn bằng bảo hộ nhãn hiệu cần phải có văn bằng gốc đã được cấp trước đây vì trong thành phần hồ sơ theo quy định có yêu cầu
Câu hỏi: Sau khi đã thực hiện xong thủ tục chuyển nhượng văn bằng bảo hộ nhãn hiệu rồi thì chủ sở hữu cũ có được phép sử dụng nhãn hiệu nữa không ?
Trả lời: Sau khi thực hiện xong thủ tục chuyển nhượng văn bằng bảo hộ nhãn hiệu thì quyền và nghĩa vụ sẽ được chuyển sang cho chủ sở hữu mới nên người cũ không được phép sử dụng nhãn hiệu trừ khi được sự đồng ý của chủ sở hữu mới.
Câu hỏi: Hợp đồng chuyển nhượng văn bằng bảo hộ nhãn hiệu có phải là chuyển nhượng logo thương hiệu không ?
Trả lời: Hợp đồng chuyển nhượng văn bằng bảo hộ nhãn hiệu là cách dùng tên theo đúng thuật ngữ quy định của luật còn logo thương hiệu là cách gọi thông thường hay gọi cho nên có thể hiểu đây là một nhưng lưu ý khi làm thủ tục cần phải dùng thuật ngữ theo quy định pháp luật.
Dịch vụ thực hiện thủ tục chuyển nhượng văn bằng bảo hộ nhãn hiệu
- Tư vấn cho khách hàng thông tin liên quan đến thủ tục chuyển nhượng văn bằng bảo hộ nhãn hiệu;
- Tiếp nhận thông tin từ khách hàng về thủ tục chuyển nhượng văn bằng bảo hộ nhãn hiệu;
- Soạn thảo hồ sơ về thủ tục chuyển nhượng giấy chứng nhận văn bằng bảo hộ nhãn hiệu;
- Nộp hồ sơ để thực hiện thủ tục chuyển nhượng văn bằng bảo hộ nhãn hiệu;
- Thay mặt khách hàng thực hiện thủ tục chuyển nhượng văn bằng bảo hộ nhãn hiệu;
- Nhận và bàn giao kết quả cho khách hàng thủ tục chuyển nhượng văn bằng bảo hộ nhãn hiệu.
Thông tin liên lạc với P&P
Hotline: 0989.869.523 / 0984.356.608
Email: Lienheluattuvan@gmail.com