Rất nhiều người thắc mắc khi một nhãn hiệu đã được đăng ký bảo hộ và có giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu rồi có thể chuyển nhượng từ người này sang người khác không ? Theo quy định thủ tục chuyển nhượng giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu ( Chuyển nhượng văn bằng bảo hộ nhãn hiệu) hoàn toàn có thể thực hiện. Vậy thủ tục chuyển nhượng giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cần những giấy tờ gì và thủ tục thực hiện ra sao ?
Chuyển nhượng giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là gì ?
- Nhãn hiệu là gì ?
Theo quy định tại Khoản 16- Điều 4- Luật Sở hữu trí tuệ có quy định: " Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau".
- Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là gì ?
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hay chính là văn bằng bảo hộ là loại giấy tờ cơ quan nhà nước ghi nhận tính pháp lý của một nhãn hiệu đã được đăng ký và bảo hộ với các nhãn hiệu khác. Đây là giấy tờ quan trọng để khẳng định rằng không có nhãn hiệu nào khác được phép sử dụng nhãn này hoặc gây nhầm lẫn với nhãn này. Từ đó giúp chủ sở hữu nhãn hiệu này yên tâm sử dụng.
- Chuyển nhượng giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hay còn gọi là chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp là việc chủ sở hữu chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp của mình cho tổ chức, cá nhân khác. Việc chuyển nhượng này thường xảy ra khi người chuyển nhượng ( Người bán) không có nhu cầu sở hữu và sử dụng nhãn hiệu này nữa và chuyển nhượng sang cho người nhận chuyển nhượng khác ( Người mua) mới và sau khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng này thì đồng nghĩa với việc người bán sẽ chấm dứt quyền và nghĩa vụ của mình để chuyển giao quyền và nghĩa vụ cho người mới.
- Chủ sở hữu giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu chỉ được chuyển nhượng quyền của mình trong phạm vi được bảo hộ.
- Quyền đối với nhãn hiệu chỉ được chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký nhãn hiệu đó.
Lưu ý: Việc chuyển nhượng giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu phải được thực hiện dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản.
Chuyển nhượng giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có phải đăng ký trên Cục sở Hữu trí tuệ không ?
Theo quy định tại Khoản 1- Điều 148- Luật sở hữu trí tuệ 2022 có quy định về Hiệu lực của hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp có quy định như sau: " 1. Đối với các loại quyền sở hữu công nghiệp được xác lập trên cơ sở đăng ký theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 6 của Luật này, hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp chỉ có hiệu lực khi đã được đăng ký tại cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp" .
Như vậy với quy định trên có thể thấy Hợp đồng chuyển nhượng giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu ( Chuyển nhượng sở hữu công nghiệp) chỉ có hiệu lực khi đã được đăng ký tại cơ quan nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp nghĩa là phải đăng ký lên Cục Sở hữu trí tuệ thì việc chuyển nhượng này mới được ghi nhận.
Hồ sơ chuyển nhượng giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
Điều 149- Luật Sở hữu trí tuệ 2022 có quy định về Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
" Hồ sơ đăng ký hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp, hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp bao gồm:
1. Tờ khai đăng ký theo mẫu quy định;
2. Bản gốc hoặc bản sao hợp lệ hợp đồng;
3. Bản gốc văn bằng bảo hộ đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp;
4. Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, văn bản giải trình lý do không đồng ý của bất kỳ đồng chủ sở hữu nào về việc chuyển giao quyền nếu quyền sở hữu công nghiệp thuộc sở hữu chung;
5. Chứng từ nộp phí, lệ phí;
6. Giấy ủy quyền nếu nộp hồ sơ thông qua đại diện" .
Những nội dung phải có khi soạn thảo hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu ?
Điều 140- Luật Sở hữu trí tuệ 2022 có quy định về Nội dung của hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp như sau:
" Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng;
2. Căn cứ chuyển nhượng;
3. Giá chuyển nhượng;
4. Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng" .
Thời gian của thủ tục chuyển nhượng giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là bao lâu ?
Theo quy định tại điểm d- Khoản 1- Điều 59- Nghị định 65/2023/ ND- CP có quy định:" Công bố quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp và quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp trên Công báo Sở hữu công nghiệp trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày ra quyết định" .
Phí nhà nước khi chuyển nhượng giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
+ Phí thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng: 230.000 đồng/VBBH
+ Phí tra cứu nhãn hiệu liên kết phục vụ việc thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng: 180.000 đồng/VBBH
+ Phí công bố Quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền SHCN: 120.000 đồng/đơn
+ Phí đăng bạ Quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền SHCN: 120.000 đồng/VBBH
+ Phí thẩm định quyền nộp đơn và quy chế sử dụng NH (trường hợp chuyển nhượng nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận): 550.000 đồng/đơn
+ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (trường hợp chuyển nhượng một phần danh mục hàng hóa/dịch vụ mang nhãn hiệu): 120.000 đồng/VBBH
Kết quả thủ tục chuyển nhượng giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là gì ?
1. Trong trường hợp hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp không có các thiếu sót nêu tại khoản 3 Điều này, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp thực hiện các công việc sau đây:
a) Ra quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp (đối với hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp);
b) Đối với hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp: Ghi nhận vào văn bằng bảo hộ chủ sở hữu mới; trong trường hợp chuyển nhượng một phần danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu được bảo hộ thì cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho bên nhận và xác định giới hạn danh mục hàng hóa, dịch vụ trong văn bằng bảo hộ gốc đối với phần chuyển nhượng đó;
d) Ghi nhận việc chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp;
Vướng mắc khi chuyển nhượng giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
Câu hỏi: Mới chỉ đơn đăng ký nhãn hiệu chứ chưa có giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu ( Văn bằng bảo hộ) thì phải làm thế nào ?
Trả lời: Nếu mới nộp đơn đăng ký nhãn hiệu chưa có văn bằng bảo hộ thì chưa thể thực hiện thủ tục chuyển nhượng đơn đăng ký nhãn hiệu mà sẽ thực hiện thủ tục chuyển giao đơn đăng ký do đổi chủ sở hữu.
Câu hỏi: Nộp hồ sơ chuyển nhượng giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu ở đâu?
Trả lời: Quý khách có thể nộp hồ sơ về cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp tại một trong ba địa chỉ sau:
- Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
- Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
- Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng
3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
Câu hỏi: Chuyển nhượng giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu không nộp lên trên Cục sở hữu trí tuệ có hiệu lực không ?
Trả lời: Khi chuyển nhượng giấy nhứng nhận đăng ký nhãn hiệu bắt buộc phải đăng ký tại cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp thì Hợp đồng chuyển nhượng mới có hiệu lực.
Câu hỏi: Hợp đồng chuyển nhượng giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu nếu thiếu một trong các nội dung như quy định thì có được không ?
Trả lời: Khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu thì hợp đồng chuyển nhượng giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là một trong những thành phần hồ sơ quan trọng và nội dung phải đảm bảo theo quy định nên nếu thiếu một trong các nội dung trong hợp đồng thì đều không hợp lý. Và những nội dung bắt buộc phải có theo quy định là:
1. Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng;
2. Căn cứ chuyển nhượng;
3. Giá chuyển nhượng;
4. Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng".
Dịch vụ thực hiện thủ tục chuyển nhượng giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu của Luật P&P
- Tư vấn cho khách hàng thông tin liên quan đến thủ tục chuyển nhượng giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu;
- Tiếp nhận thông tin từ khách hàng về thủ tục chuyển nhượng giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu;
- Soạn thảo hồ sơ về thủ tục chuyển nhượng giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu;
- Nộp hồ sơ để thực hiện thủ tục chuyển nhượng giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu;
- Thay mặt khách hàng thực hiện thủ tục chuyển nhượng giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu;
- Nhận và bàn giao kết quả cho khách hàng thủ tục chuyển nhượng giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
Các bài viết liên quanThông tin liên lạc với Luật P&P
Hotline: 0989.869.523 / 0984.356.608
Email: Lienheluattuvan@gmail.com