Thủ tục chuyển nhượng logo thương hiệu được hiểu đơn giản là việc chuyển logo thương hiệu từ chủ thể này sang chủ thể khác. Thường xảy ra trong trường hợp một logo thương hiệu đã được một chủ thể đăng ký nay vì những lý do khác nhau nhượng lại logo thương hiệu đó cho một chủ thể mới. Việc này diễn ra ngày càng phổ biến trong giai đoạn hiện nay.
Chuyển nhượng logo thương hiệu là gì ?
- Trước tiên cần cắt nghĩa logo thương hiệu ở đây là cách gọi thường dùng còn theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ thì logo thương hiệu được gọi là nhãn hiệu. Theo quy định tại Khoản 16- Điều 4- Luật Sở hữu trí tuệ có quy định: "Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau".
- Theo quy định tại khoản 4- Điều 4- Luật Sở hữu trí tuệ quy định: " Quyền sở hữu công nghiệp là quyền của tổ chức, cá nhân đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống cạnh tranh không lành mạnh"
--> Theo quy định trên Nhãn hiệu là một trong những quyền sở hữu công nghiệp
- Điều 138 - Luật Sở hữu trí tuệ 2019 có quy định chung về chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp như sau:
" 1. Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp là việc chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp chuyển giao quyền sở hữu của mình cho tổ chức, cá nhân khác.
2. Việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp phải được thực hiện dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp)" .
Khi chuyển nhượng logo thương hiệu phải đăng ký lên cục sở hữu trí tuệ hay không ?
Điều 148- Luật Sở hữu trí tuệ 2022 có quy định hiệu lực của hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
"1. Đối với các loại quyền sở hữu công nghiệp được xác lập trên cơ sở đăng ký theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 6 của Luật này, hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp chỉ có hiệu lực khi đã được đăng ký tại cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp" .
Vậy nên khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng logo thương hiệu sẽ phải thực hiện thủ tục đăng ký thì mới phát sinh hiệu lực.
Chuyển nhượng logo thương hiệu có làm chất dứt toàn bộ quyền với nhãn hiệu đó không ?
Chuyển nhượng logo thương hiệu được hiểu ở đây chính là chuyển quyền sở hữu công nghiệp song cũng cần phân biệt chuyển nhượng logo thương hiệu với trường hợp chuyển nhượng đơn đăng ký nhãn hiệu do thay đổi người nộp đơn và chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu. Vậy ba trường hợp này khác gì nhau và khác nhau như thế nào ?
1) Chuyển nhượng đơn đăng ký logo thương hiệu do thay đổi người nộp đơn
Trước khi cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp ra quyết định từ chối chấp nhận đơn, quyết định cấp hoặc từ chối cấp văn bằng bảo hộ, người nộp đơn có thể yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp ghi nhận việc thay đổi người nộp đơn trên cơ sở chuyển nhượng, thừa kế, kế thừa hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.--> Đây là thủ tục thực hiện khi đơn mới chỉ nộp đơn và chưa có văn bằng bảo hộ.
2) Chuyển quyền sử dụng logo thương hiệu là việc chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp đã có văn bằng bảo hộ và cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp thuộc phạm vi quyền sử dụng của mình. Trong trường hợp này quyền sở hữu với logo thương hiệu là vẫn còn mà chỉ đồng ý cho người khác sử dụng nhãn hiệu của mình.
3) Chuyển nhượng quyền sở hữu logo thương hiệu
Điều 138. Quy định chung về chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp "Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp là việc chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp chuyển giao quyền sở hữu của mình cho tổ chức, cá nhân khác" . Như vậy chuyển quyền sở hữu công nghiệp này được hiểu là chuyển toàn bộ quyền cho người nhận chuyển nhượng.
Điểm khác nhau cơ bản theo các phân tích ở trên là chuyển nhượng logo thương hiệu là việc chuyển nhượng quyền sở hữu logo thương hiệu khi đã được bảo hộ còn chuyển nhượng đơn thì là việc chuyển toàn bộ đơn nhưng khi chưa có văn bằng bảo hộ còn thủ tục chuyển quyền sử dụng logo thương hiệu là chuyển nhượng quyền sử dụng chứ không chuyển quyền sở hữu.
Trong phạm vị bài viết này, đang đề cập đến việc chuyển nhượng quyền sở hữu logo thương hiệu nên để trả lời câu hỏi chuyển nhượng logo thương hiệu có chấm dứt toàn bộ quyền đối với nhãn hiệu đó không thì nếu trường hợp chuyển toàn bộ quyền sở hữu rồi thì người chuyển nhượng cũng chấm dứt toàn bộ quyền và nghĩa vụ đối với nhãn hiệu đó.
Điều kiện chuyển nhượng logo thương hiệu ?
Điều 139. Các điều kiện hạn chế việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp quy định
" 1. Chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp chỉ được chuyển nhượng quyền của mình trong phạm vi được bảo hộ.
2. Quyền đối với chỉ dẫn địa lý không được chuyển nhượng.
3. Quyền đối với tên thương mại chỉ được chuyển nhượng cùng với việc chuyển nhượng toàn bộ cơ sở kinh doanh và hoạt động kinh doanh dưới tên thương mại đó.
4. Việc chuyển nhượng quyền đối với nhãn hiệu không được gây ra sự nhầm lẫn về đặc tính, nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu.
5. Quyền đối với nhãn hiệu chỉ được chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký nhãn hiệu đó" .
Hồ sơ khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng logo thương hiệu ?
Điều 58. Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
" 1. Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp gồm 01 bộ tài liệu sau đây:
a) Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp, làm theo Mẫu số 01 tại Phụ lục IV của Nghị định này;
b) 01 bản hợp đồng (bản gốc hoặc bản sao được chứng thực theo quy định); nếu hợp đồng làm bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt thì phải kèm theo bản dịch hợp đồng ra tiếng Việt; hợp đồng có nhiều trang thì từng trang phải có chữ ký xác nhận của các bên hoặc đóng dấu giáp lai;
c) Bản gốc văn bằng bảo hộ trong trường hợp văn bằng bảo hộ được cấp dưới dạng giấy;
d) Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp, nếu quyền sở hữu công nghiệp tương ứng thuộc sở hữu chung;
đ) Văn bản ủy quyền (trường hợp yêu cầu được nộp thông qua đại diện);
e) Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp);
g) Đối với hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, ngoài các tài liệu nêu trên, cần có thêm các tài liệu sau đây:
g1) Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận của Bên nhận chuyển nhượng theo quy định tại Điều 105 của Luật Sở hữu trí tuệ;
g2) Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn của bên nhận chuyển nhượng đối với nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 87 của Luật Sở hữu trí tuệ.
Trong trường hợp này, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp thẩm định lại về quyền nộp đơn và quy chế sử dụng nhãn hiệu. Người nộp đơn phải nộp phí thẩm định đơn ngoài các khoản phí, lệ phí đối với hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp theo quy định" .
Hợp đồng chuyển nhượng logo thương hiệu cần có các nội dung gì ?
Điều 140- Luật Sở hữu trí tuệ năm 2022 quy định.
" Nội dung của hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng.
2. Căn cứ chuyển nhượng.
3. Giá chuyển nhượng.
4. Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng" .
Quy trình thực hiện thủ tục chuyển nhượng logo thương hiệu
1. Trong trường hợp hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp không có các thiếu sót , cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp thực hiện các công việc sau đây:
a) Ra quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp (đối với hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp);
b) Đối với hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp: Ghi nhận vào văn bằng bảo hộ chủ sở hữu mới; trong trường hợp chuyển nhượng một phần danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu được bảo hộ thì cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho bên nhận và xác định giới hạn danh mục hàng hóa, dịch vụ trong văn bằng bảo hộ gốc đối với phần chuyển nhượng đó;
d) Ghi nhận việc chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp;
đ) Công bố quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp và quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp trên Công báo Sở hữu công nghiệp trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày ra quyết định.
Kết quả thực hiện: Ra Quyết định về việc đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền SHCN và công bố trên Công báo SHCN hoặc Quyết định về việc từ chối đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền SHCN. Cập nhật nội dung chuyển nhượng vào bản gốc VBBH nếu hợp đồng được đăng ký và trả văn bằng cho Người nộp đơn.
2. Trong trường hợp hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp có thiếu sót theo quy định tại khoản 3 Điều này, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp thực hiện các thủ tục sau đây:
a) Ra thông báo dự định từ chối đăng ký hợp đồng, trong đó nêu rõ các thiếu sót của hồ sơ, ấn định thời hạn 02 tháng kể từ ngày ký thông báo để người nộp hồ sơ sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối về dự định từ chối đăng ký hợp đồng;
b) Ra quyết định từ chối đăng ký hợp đồng nếu người nộp hồ sơ không sửa chữa thiếu sót hoặc có sửa chữa thiếu sót nhưng không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc có ý kiến phản đối nhưng không xác đáng về dự định từ chối đăng ký hợp đồng trong thời hạn đã được ấn định.
Thủ tục chuyển nhượng logo thương hiệu không được thực hiện trong trường hợp nào ?
Điều 60. Điều kiện hạn chế việc chuyển nhượng quyền đối với nhãn hiệu
1. Việc chuyển nhượng quyền đối với nhãn hiệu theo quy định tại khoản 4 Điều 139 của Luật Sở hữu trí tuệ được coi là gây ra sự nhầm lẫn về đặc tính, nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu trong các trường hợp sau đây:
a) Nhãn hiệu được chuyển nhượng trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu khác đang được bảo hộ theo Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hoặc đăng ký quốc tế nhãn hiệu thuộc quyền sở hữu của bên chuyển nhượng;
b) Một phần hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu được chuyển nhượng tương tự với phần hàng hóa, dịch vụ còn lại thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ thuộc quyền sở hữu của bên chuyển nhượng và việc sử dụng nhãn hiệu cùng với phần hàng hóa, dịch vụ đó của bên nhận chuyển nhượng có khả năng gây nhầm lẫn về nguồn gốc thương mại của hàng hóa, dịch vụ (đối với trường hợp phạm vi chuyển nhượng là một phần danh mục hàng hóa, dịch vụ);
c) Nhãn hiệu được chuyển nhượng có chứa yếu tố là dấu hiệu làm cho người tiêu dùng nhầm lẫn hoặc hiểu sai lệch về xuất xứ, chất lượng, giá trị, v.v… của hàng hóa, dịch vụ thuộc phạm vi chuyển nhượng.
2. Quyền đối với nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận chỉ được chuyển nhượng cho tổ chức đáp ứng các điều kiện đối với tổ chức có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận đó.
Lệ phí nhà nước khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng logo thương hiệu
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng: 230.000 đồng/VBBH
+ Phí tra cứu nhãn hiệu liên kết phục vụ việc thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng: 180.000 đồng/VBBH
+ Phí công bố Quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền SHCN: 120.000 đồng/đơn
+ Phí đăng bạ Quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền SHCN: 120.000 đồng/VBBH
+ Phí thẩm định quyền nộp đơn và quy chế sử dụng NH (trường hợp chuyển nhượng nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận): 550.000 đồng/đơn
+ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (trường hợp chuyển nhượng một phần danh mục hàng hóa/dịch vụ mang nhãn hiệu): 120.000 đồng/VBBH
Dịch vụ thực hiện thủ tục chuyển nhượng logo thương hiệu
- Tư vấn các thủ tục liên quan đến thủ tục chuyển nhượng logo thương hiệu;
- Nhận hồ sơ khách hàng để thực hiện thủ tục chuyển nhượng logo thương hiệu;
- Soạn thảo hồ sơ đầy đủ để thực hiện thủ tục chuyển nhượng logo thương hiệu;
- Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục chuyển nhượng logo thương hiệu;
- Gặp cơ quan nhà nước và người có liên quan để thực hiện thủ tục chuyển nhượng logo thương hiệu;
- Nhận kết quả để thực hiện thủ tục chuyển nhượng logo thương hiệu;
- Tư vấn các thủ tục liên quan trong quá trình doanh nghiệp hoạt động sau khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng logo thương hiệu.
Liên hệ với Luật P&P
Hotline: 0989.869.523 / 0984.356.608
Email: Lienheluattuvan@gmail.com