Menu Hotline: 0989.869.523/ 0984.356.608

Thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu

Có nhiều người thắc mắc khi đã đăng ký nhãn hiệu rồi và mình là chủ sở hữu của nhãn hiệu đó rồi thì có được phép chuyển nhượng nhãn hiệu đó cho người khác hay không và nếu được thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu thực hiện như thế nào. Sau đây là bài viết có những nội dung liện quan đến thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu với các nội dung chi tiết như sau:

Nhãn hiệu là gì và chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu là gì ?


- Khoản 16- Điều 4- Luật Sở hữu trí tuệ năm  2019 có quy định về nhãn hiệu :" Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau" .

- Điều 138-  Luật Sở hữu trí tuệ 2019 quy định về chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp như sau:

" 1. Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp là việc chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp chuyển giao quyền sở hữu của mình cho tổ chức, cá nhân khác.

2. Việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp phải được thực hiện dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp)" .

- Vậy chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp có phải là chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu không ? 

- Khoản 4- Điều 4- Luật Sở hữu trí tuệ 2019 có quy định: Quyền sở hữu công nghiệp là quyền của tổ chức, cá nhân đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống cạnh tranh không lành mạnh" .

Khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu cần hạn chế điều gì ?


Điều 139- Luật Sở hữu trí tuệ 2019 có quy định các điều kiện hạn chế việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp

" 1. Chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp chỉ được chuyển nhượng quyền của mình trong phạm vi được bảo hộ.

2. Quyền đối với chỉ dẫn địa lý không được chuyển nhượng.

3. Quyền đối với tên thương mại chỉ được chuyển nhượng cùng với việc chuyển nhượng toàn bộ cơ sở kinh doanh và hoạt động kinh doanh dưới tên thương mại đó.

4. Việc chuyển nhượng quyền đối với nhãn hiệu không được gây ra sự nhầm lẫn về đặc tính, nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu.

5. Quyền đối với nhãn hiệu chỉ được chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký nhãn hiệu đó" .

Hồ sơ chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu gồm những gì ?


Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu gồm 01 bộ tài liệu sau đây:

a) Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu;

b) 01 bản hợp đồng (bản gốc hoặc bản sao được chứng thực theo quy định); nếu hợp đồng làm bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt thì phải kèm theo bản dịch hợp đồng ra tiếng Việt; hợp đồng có nhiều trang thì từng trang phải có chữ ký xác nhận của các bên hoặc đóng dấu giáp lai;

c) Bản gốc văn bằng bảo hộ trong trường hợp văn bằng bảo hộ được cấp dưới dạng giấy;

d) Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu, nếu quyền sở hữu công nghiệp tương ứng thuộc sở hữu chung;

đ) Văn bản ủy quyền (trường hợp yêu cầu được nộp thông qua đại diện);

e) Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp);

g) Đối với hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, ngoài các tài liệu nêu trên, cần có thêm các tài liệu sau đây:

g1) Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận của Bên nhận chuyển nhượng theo quy định tại Điều 105 của Luật Sở hữu trí tuệ;

g2) Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn của bên nhận chuyển nhượng đối với nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 87 của Luật Sở hữu trí tuệ.

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu cần có những nội dung gì ?


a) Nội dung Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu phải có những gì ?

Nội dung bắt buộc phải có trong Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu bao gồm:

- Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng;

- Căn cứ chuyển nhượng;

- Giá chuyển nhượng;

- Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng.

Ngoài ra có thể thêm các nội dung khác do các bên thỏa thuận không trái với quy định pháp luật.

b) Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu có hiêu lực khi nào ?

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu chỉ có hiệu lực khi đã được đăng ký tại cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp.

Quy trình thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu 


1/ Thời gian mất bao lâu ?

1.1. Trong trường hợp hồ sơ không có các thiếu sót, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp sẽ công bố quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp và quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp trên Công báo Sở hữu công nghiệp trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày ra quyết định.

1.2. Trong trường hợp hồ sơ có thiếu sót , cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp thực hiện các thủ tục sau đây:

- Ra thông báo dự định từ chối đăng ký hợp đồng, trong đó nêu rõ các thiếu sót của hồ sơ, ấn định thời hạn 02 tháng kể từ ngày ký thông báo để người nộp hồ sơ sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối về dự định từ chối đăng ký hợp đồng;

- Ra quyết định từ chối đăng ký hợp đồng nếu người nộp hồ sơ không sửa chữa thiếu sót hoặc có sửa chữa thiếu sót nhưng không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc có ý kiến phản đối nhưng không xác đáng về dự định từ chối đăng ký hợp đồng trong thời hạn đã được ấn định.

2/ Thẩm quyền nội hồ sơ ở đâu ?

Sẽ nộp hồ sơ ở Cục sở hữu trí tuệ theo quy định tại Điều 1- Thông tư Số: 01/2007/TT-BKHCN với quy định như sau:

" Quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn (sau đây gọi là “thiết kế bố trí”), kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu được xác lập trên cơ sở quyết định của Cục Sở hữu trí tuệ về việc cấp văn bằng bảo hộ cho người đăng ký các đối tượng đó. Người được Cục Sở hữu trí tuệ cấp văn bằng bảo hộ là chủ sở hữu và được hưởng quyền đối với đối tượng sở hữu công nghiệp trong phạm vi bảo hộ ghi trong văn bằng bảo hộ và trong thời hạn hiệu lực của văn bằng bảo hộ. Khi xảy ra tranh chấp, chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp có quyền sử dụng văn bằng bảo hộ làm căn cứ chứng minh quyền của mình mà không cần chứng cứ nào khác" .

Phí nhà nước khi chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu


+ Phí thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng: 230.000 đồng/VBBH

+ Phí tra cứu nhãn hiệu liên kết phục vụ việc thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng: 180.000 đồng/VBBH

+ Phí công bố Quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền SHCN: 120.000 đồng/đơn        

+ Phí đăng bạ Quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền SHCN: 120.000 đồng/VBBH

+ Phí thẩm định quyền nộp đơn và quy chế sử dụng NH (trường hợp chuyển nhượng nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận): 550.000 đồng/đơn

+ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (trường hợp chuyển nhượng một phần danh mục hàng hóa/dịch vụ mang nhãn hiệu): 120.000 đồng/VBBH

Vướng mắc khi chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu


Câu hỏi: Tôi có thể nộp hồ sơ chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu ở đâu?

Quý khách có thể nộp hồ sơ về cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp tại một trong ba địa chỉ sau:

- Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

- Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.

- Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng

3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.

Câu hỏi: Nhãn hiệu của tôi chưa có quyết định cấp văn bằng bảo hộ thì tôi có thể chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu cho người khác không?

Không. Trong trường hợp này Quý khách không thể chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu được mà chỉ có thể thực hiện thủ tục chuyển nhượng đơn đăng ký nhãn hiệu đó cho người khác.

Câu hỏi: Hai bên có thể thỏa thuận về hiệu lực của Hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu được không?

Không. Quý khách bắt buộc phải làm thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu tại cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp thì Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu mới có hiệu lực.

Dịch vụ thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu của P&P


- Tư vấn cho khách hàng thông tin liên quan đến thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu;

- Tiếp nhận thông tin từ khách hàng về thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu;

- Soạn thảo hồ sơ về thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu;

- Nộp hồ sơ để thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu;

- Thay mặt khách hàng thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu;

- Nhận và bàn giao kết quả cho khách hàng thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu.

Thông tin liên lạc với Luật P&P


Hotline: 0989.869.523 / 0984.356.608

Email: Lienheluattuvan@gmail.com

Đối tác chiến lược