Do nhu cầu phát triển các doanh nghiệp ngày càng có nhu cầu thành lập địa điểm kinh doanh, mỗi doanh nghiệp có thể không có hoặc có một hoặc nhiều địa điểm kinh doanh tùy vào nhu cầu phát triển của từng công ty. Đây là nơi là nơi diễn ra xuyên suốt hoạt động kinh doanh của công ty. Tuy nhiên trong quá trình hoạt động doanh nghiệp không tránh khỏi những khó khăn và thay đổi. Có thể do thay đổi về cơ cấu công ty, việc thực hiện và ký kết hợp đồng bị cạnh tranh dẫn đến không thực hiện được. Những trường hợp trên mà doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động địa điểm kinh doanh. Thế nhưng không phải doanh nghiệp nào cũng có thể nắm rõ quy định về quy trình, hồ sơ cũng như thủ tục tạm ngừng hoạt động địa điểm kinh doanh. Khách hàng có thể tham khảo bài viết sau đây của luật P&P để nắm rõ hơn về thủ tục tạm ngừng hoạt động địa điểm kinh doanh.
Thủ tục tạm ngừng hoạt động địa điểm kinh doanh là gì?
Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận. Địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể.
Địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể. Địa điểm kinh doanh có thể đặt nơi công ty đặt trụ sở chính hoặc nơi khác với trụ sở chính của công ty. Tên của địa điểm kinh doanh phải được viết hoặc gắn tại địa điểm kinh doanh, tên địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu. Địa điểm kinh doanh hoàn toàn phụ thuộc vào trụ sở chính, hoạt động theo sự chỉ đạo của công ty. Thông báo thành lập địa điểm kinh doanh bao gồm các nội dung sau:
- Mã số doanh nghiệp;
- Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp hoặc tên và địa chỉ chi nhánh (trường hợp địa điểm kinh doanh được đặt tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi chi nhánh đặt trụ sở);
- Tên, địa chỉ địa điểm kinh doanh;
- Lĩnh vực hoạt động của địa điểm kinh doanh;
- Họ, tên, nơi cư trú, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đứng đầu địa điểm kinh doanh;
- Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp hoặc họ, tên, chữ ký của người đứng đầu chi nhánh đối với trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh.
Hiện nay pháp luật về doanh nghiệp chưa có quy định cụ thể về thế nào là tạm ngừng hoạt động địa điểm kinh doanh.Tuy nhiên có thể hiểu tạm ngừng hoạt động địa điểm kinh doanh là việc không thực hiện hoạt động kinh doanh trong một thời gian nhất định. Thủ tục tạm ngừng hoạt động địa điểm kinh doanh là việc doanh ngiệp thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh về tạm ngừng hoạt động địa điểm kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Tại sao phải tiến hành thủ tục tạm ngừng hoạt động địa điểm kinh doanh?
Pháp luật về doanh nghiệp quy định trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh.
Sau khi nhận được hồ sơ của doanh nghiệp Phòng đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp giấy xác nhận địa điểm kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh. Sau khi cấp giấy xác nhận địa điểm kinh doanh tạm ngừng kinh doanh, Phòng đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng tạm ngừng kinh doanh.
Bên cạnh đó doanh nghiệp sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký tạm ngừng kinh doanh nhưng không thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
Điều kiện để thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động địa điểm kinh doanh?
- Phải có mã số thuế nội bộ trong hệ thống
- Phải có hồ sơ hợp lệ theo quy định của pháp luật
- Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty hợp danh phải có nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên; đối với công ty cổ phần phải có nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của hội đồng quản trị; đối với công ty TNHH một thành viên phải có nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty
Địa điểm kinh doanh có phải thực hiện nghĩa vụ thuế không?
Theo quy định của pháp luật địa điểm kinh doanh phải nộp lệ phí môn bài, cụ thể mức thu là 1.000.000 đồng/năm. Việc nộp thuế của địa điểm kinh doanh được thực hiện thông qua doanh nghiệp. Đối với trường hợp địa điểm kinh doanh cùng tỉnh với trụ sở chính của doanh nghiệp thì doanh nghiệp thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài của địa điểm kinh doanh cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Trường hợp địa điểm kinh doanh khác tỉnh với trụ sở chính thì địa điểm kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài cho cơ quan thuế nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Như vậy doanh nghiệp phải kê khai và nộp thuế cho địa điểm kinh doanh theo đúng thời gian quy định của pháp luật, tuy nhiên nếu địa điểm kinh doanh ở khác tỉnh so với trụ sở chính thì sẽ do chính địa điểm kinh doanh tiến hành. Hồ sơ kê khai thuế bao gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế
- Bảng kê địa điểm kinh doanh
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của địa điểm kinh doanh.
Theo quy định người nộp thuế không phải nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, khi tạm ngừng hoạt động địa điểm kinh doanh thì doanh nghiệp sẽ không phải nộp thuế cho địa điểm kinh doanh tạm ngừng, doanh nghiệp chỉ phải kê khai thuế của địa điểm kinh doanh khi hoạt động trở lại.
Hồ sơ thủ tục tạm ngừng hoạt động địa điểm kinh doanh?
Hồ sơ tạm dừng địa điểm kinh doanh sẽ bao gồm các loại giấy tờ sau:
- Thông báo tạm ngừng địa điểm kinh doanh bao gồm các nội dung sau:
+ Tên doanh nghiệp, tên địa điểm kinh doanh
+ Mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế của doanh nghiệp, của địa điểm kinh doanh
+ Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp và địa điểm kinh doanh
+ Thời gian tạm ngừng hoạt động
+ Lý do tạm ngừng
+ Tên đơn vị chủ quản đối với địa điểm kinh doanh thuộc chi nhánh: tên chi nhánh; mã số chi nhánh/ mã số thuế của chi nhánh; số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của chi nhánh.
- Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty hợp danh phải có nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên.
- Đối với công ty cổ phần phải có nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của hội đồng quản trị
- Đối với công ty TNHH một thành viên phải có nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty
Quy trình thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động địa điểm kinh doanh
Thẩm quyền: Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tạm ngừng hoạt động địa điểm kinh doanh qua mạng
Quy trình thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động địa điểm kinh doanh
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ nêu trên
Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng đăng ký kinh doanh;
Sau khi nhận được hồ sơ của doanh nghiệp, phòng đăng ký kinh doanh sẽ trao giấy biên nhận, trong thời hạn 03 ngày làm việc phòng đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và ra xác nhận địa điểm kinh doanh đang tạm ngừng hoạt động. Trường hợp hồ sơ không hơp lệ phòng đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo kèm lý do đến doanh nghiệp.
Bước 3: Nhận kết quả
Những vướng mắc trong thủ tục tạm ngừng hoạt động địa điểm kinh doanh?
Khách hàng hỏi: Có được gia hạn thời gian tạm ngừng hoạt động địa điểm kinh doanh khi hết thời gian tạm ngừng theo thông báo không?
Luật P&P trả lời: Theo quy định của pháp luật thì thời gian được ngừng hoạt động địa điểm kinh doanh là một năm.Tuy nhiên nếu hết thời gian trên doanh nghiệp vẫn muốn tiếp tục tạm ngừng hoạt động địa điểm kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho phòng đăng ký kinh doanh không quá 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Mỗi lần tạm ngừng kinh doanh không được quá một năm.
Khách hàng hỏi: Có được kinh doanh trước thời hạn tạm ngừng hoạt động địa điểm kinh doanh không?
Luật P&P trả lời: Theo quy định thời gian tạm ngừng hoạt động của địa điểm kinh doanh là một năm. Tuy nhiên doanh nghiệp có thể đề nghị tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo sau ki đã khắc phục được khó khăn. Phòng đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của địa điểm kinh doanh trong cơ sở dữ liệu đăng ký quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Khách hàng hỏi: Khi tiến hành thủ tục tạm ngừng hoạt động địa điểm kinh doanh có phải thông báo cho cơ quan thuế không?
Luật P&P trả lời: Theo quy định của Luật doanh nghiệp khi tạm ngừng hoạt động địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp chỉ cần thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh. Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thông báo cho cơ quan thuế về việc tạm ngừng kinh doanh của người nộp thuế.
Khách hàng hỏi: Doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động có là tạm ngừng hoạt động của địa điểm kinh doanh không?
Luật P&P trả lời: Pháp luật về doanh nghiệp có quy định “Trường hợp doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp và tình trạng của tất cả các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng tạm ngừng kinh doanh.” Như vậy nếu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh sẽ dẫn đến việc tạm ngừng của văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh.
Công việc luật P&P thực hiện trong quá trình làm hồ sơ
- Tư vấn cho khách hàng các thông tin liên quan đến tạm ngừng hoạt động địa điểm kinh doanh
- Tiếp nhận thông tin từ khách hàng về thủ tục tạm ngừng hoạt động địa điểm kinh doanh
- Soạn thảo hồ sơ liên quan đến thủ tục tạm ngừng hoạt động địa điểm kinh doanh
- Nộp hồ sơ tạm ngừng hoạt động địa điểm kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh và làm việc với cơ quan thuế.
- Thay mặt khách hàng thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động địa điểm kinh doanh
- Nhận và bàn giao kết quả cho khách hàng sau khi thực hiện xong thủ tục tạm ngừng hoạt động địa điểm kinh doanh
- Tư vấn cho khách hàng các vấn đề về thuế và các thủ tục liên quan
Liên hệ với với Luật P&P
Hotline: 0989.869.523/0984.356.608
Email: Lienheluattuvan@gmail.com