Các doanh nghiệp sau một thời gian hoạt động thường có xu hướng mở rộng phạm vi kinh doanh, một trong những giải pháp được doanh nghiệp hay lựa chọn là đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh. Vậy địa điểm kinh doanh là gì, điều kiện để thành lập địa điểm kinh doanh là gì, thủ tục đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh như thế nào?
Luật tư vấn P&P xin cung cấp tới quý khách hàng thủ tục đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh tại Đồng Nai như sau:
Căn cứ pháp lý
- Luật doanh nghiệp 2020
- Luật thương mại 2005
- Nghị định 78/2015/NĐ-CP
- Nghị định 50/2016/NĐ-CP
- Nghị định 22/2020/NĐ-CP
- Nghị định 108/2018/NĐ-CP
Địa điểm kinh doanh là gì?
- Địa điểm kinh doanh là nơi mà doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể.
VD: Công ty A chuyên sản xuất khẩu trang y tế, công ty có trụ sở tại thành phố Hà Nội. Hiện công ty có đầu mối tiêu thụ sản phẩm tại Đồng Nai nên để cắt giảm chi phí vận chuyển, công ty đã mở xưởng sản xuất khẩu trang y tế tại Đồng Nai. Do đó, công ty cần thực hiện đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh tại Đồng Nai
- Địa điểm kinh doanh có các đặc điểm sau:
+ Địa điểm kinh doanh có thể nằm ngoài trụ sở chính của công ty
+ Ngành nghề của địa điểm kinh doanh nằm trong phạm vi ngành nghề của doanh nghiệp chủ quản. Tức có thể trùng hoặc ít hơn ngành nghề của công ty mẹ
+ Thủ tục thành lập đơn giản, hồ sơ không phức tạp và thời gian nhanh chóng. Khác với thủ tục đăng ký thành lập văn phòng đại diện và chi nhánh, thủ tục tục thành lập địa điểm kinh doanh chỉ là thủ tục thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh và mang tính bắt buộc.
+ Không muốn phát sinh các thủ tục kê khai thuế phức tạp như chi nhánh. Địa điểm kinh doanh sau khi thành lập chỉ cần kê khai và nộp lệ phí môn bài, còn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp thì sẽ được doanh nghiệp chủ quản kê khai và nộp tập trung.
Chủ thể nào có quyền đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh?
- Theo Luật doanh nghiệp và luật Thương mại thì chỉ 02 chủ thể sau mới có quyền thành lập địa điểm kinh doanh tại Việt Nam
+ Doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh tại Việt Nam
+ Chi nhánh của doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh tại Việt Nam. Luật doanh nghiệp 2020 chưa có một điều luật cụ thể giải thích rõ ràng thế nào là địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh. Tuy nhiên, có thể hiểu khái quát rằng địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh là việc thành lập địa điểm kinh doanh để tiến hành hoạt động kinh doanh của chi nhánh, địa điểm kinh doanh này sẽ do chi nhánh trực tiếp quản lý.
- Lưu ý: Doanh nghiệp Việt Nam không được đặt địa điểm kinh doanh ở nước ngoài và thương nhân nước ngoài cũng không được đặt địa điểm kinh doanh tại Việt Nam. Nếu doanh nghiệp Việt Nam muốn hoạt động kinh doanh cụ thể tại nước ngoài thì doanh nghiệp nên lựa chọn hình thức thành lập chi nhánh. Thủ tục thành lập chi nhánh tại nước ngoài thực hiện theo pháp luật nước ngoài. Ngược lại thương nhân nước ngoài muốn thực hiện hoạt động kinh doanh cụ thể tại Việt Nam thì phải thành lập chi nhánh tại Việt Nam và tuân theo quy định của Luật thương mại 2005.
Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp khi đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh tại Đồng Nai
- Quyền đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh: Doanh nghiệp/chi nhánh có quyền thành lập địa điểm kinh doanh tại các đơn vị địa giới hành chính.
- Nghĩa vụ đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh: Ngược lại với quyền thành lập thì khi doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh ngoài địa chỉ trụ sở chính thì doanh nghiệp phải có nghĩa vụ gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh (Theo quy định tại Khoản 9 Điều 1 Nghị định 108/2018/NĐ-CP). Cùng với đó theo Điều 37 Nghị định 50/2016/NĐ-CP thì hành vi kinh doanh ở địa điểm mà không thông báo với Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh sẽ bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000.
- Nghĩa vụ của doanh nghiệp sau khi thành lập địa điểm kinh doanh là:
+ Gắn tên địa điểm kinh doanh tại trụ sở địa điểm kinh doanh.
+ Phải đóng lệ phí môn bài hàng năm cho địa điểm kinh doanh.
+ Phải duy trì hoạt động của địa điểm kinh doanh.
+ Phải thông báo tạm ngừng hoạt động địa điểm kinh doanh nếu đã thông báo tạm ngừng hoạt động của doanh nghiệp.
+ Phải thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh khi có sự thay đổi thông tin đã thông báo khi thành lập địa điểm kinh doanh, tạm ngừng hoạt động hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
+ Thông báo chấm dứt hoạt động của địa điểm kinh doanh trước khi muốn giải thể doanh nghiệp.
+ Thông báo về việc chấm dứt hoạt động kinh doanh nếu không hoạt động kinh doanh tại địa điểm kinh doanh.
Địa điểm kinh doanh và chi nhánh có điểm gì khác nhau?
Tiêu chí |
Chi nhánh |
Địa điểm kinh doanh |
Địa chỉ |
Có thể đặt ở trong nước và nước ngoài Có thể đặt nhiều chi nhánh trong cùng một đơn vị hành chính |
Chỉ được đặt ở trong nước |
Ngành nghề |
Được đăng ký kinh doanh tất cả các ngành nghề công ty đăng ký |
Được đăng ký kinh doanh tất cả các ngành nghề công ty đăng ký |
Cách đặt tên |
Tên Chi nhánh phải mang tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh” đối với chi nhánh |
Không bắt buộc phải để tên doanh nghiệp khi đặt tên cho địa điểm kinh doanh |
Mã số |
Có mã số đơn vị phụ thuộc |
Mã số của địa điểm kinh doanh là mã số gồm 5 chữ số được cấp theo số thứ tự từ 00001 đến 99999. Mã số này không phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh. |
Hình thức hoạch toán |
Hoạch toán độc lập hoặc hoạch toán phụ thuộc |
Hoạch toán phụ thuộc |
Con dấu |
Có con dấu, tài khoản ngân hàng, hóa đơn riêng của chi nhánh |
Không có con dấu, tài khoản ngân hàng, hóa đơn. |
Thủ tục thành lập |
Đăng ký hoạt động với cơ quan đăng ký kinh doanh |
Thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh |
Nghĩa vụ thuế |
Phải kê khai và nộp lệ phí môn bài, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng |
Phải kê khai và nộp lệ phí môn bài |
Những lưu ý khi đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh tại Đồng Nai
Tên của địa điểm kinh doanh nên đặt như thế nào?
- Tên địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.
- Tên địa điểm kinh doanh phải được viết hoặc gắn tại trụ sở địa điểm kinh doanh. Tên địa điểm kinh doanh được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do địa điểm kinh doanh phát hành.
- Phần tên riêng trong tên địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp không được sử dụng cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp”.
VD: Địa điểm kinh doanh của công ty cổ phần ABC sẽ có tên là: Địa điểm kinh doanh công ty cổ phần ABC.
Trụ sở địa điểm kinh doanh nên đặt ở đâu?
- Theo quy định tại Khoản 2 Điều 33 Nghị định 78/2015/NĐ-CP, Doanh nghiệp chỉ được lập địa điểm kinh doanh tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh. Tuy nhiên, điều này đã bị sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Nghị định 108/2018/NĐ-CP, theo đó Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể nằm ngoài tỉnh của trụ sở chính hoặc chi nhánh.
- Trụ sở của địa điểm kinh doanh phải ghi chi tiết như đối với việc ghi tên địa chỉ của việc thành lập công ty: Số nhà/ thôn/xóm/phố, xã/thị trấn/phường, quận/huyện, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương. Đối với những trường hợp địa điểm dự kiến thành lập địa điểm kinh doanh chưa có số nhà thì chủ nhà cần phải làm thủ tục xin đăng ký số nhà nước. Sau đó mới thực hiện thủ tục thành lập tại Sở kế hoạch đầu tư
- Trụ sở địa điểm kinh doanh phải là nơi có trên bản đồ hành chính và phải thuộc quyền sở hữu hoặc sử dụng của doanh nghiệp
+ Nếu trụ sở thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thì phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đứng tên doanh nghiệp.
+ Nếu trụ sở thuộc quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp thì phải có hợp đồng thuê nhà của doanh nghiệp.
- Theo quy định tại Khoản 1 Điều 50 Nghị định 50/2016/NĐ-CP, nếu vi phạm những nội dung trên thì doanh nghiệp sẽ bị phạt từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
Người đứng đầu địa điểm kinh doanh là ai?
- Người đứng đầu địa điểm kinh doanh là người do doanh nghiệp tin tưởng bổ nhiệm để quản lý, điều hành hoạt động của địa điểm kinh doanh và chịu trách nhiệm về hoạt động của địa điểm kinh doanh trước ban lãnh đạo công ty.
Ngành nghề của địa điểm kinh doanh
- Vì địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp thực hiện việc kinh doanh cụ thể nên ngành nghề của địa điểm kinh doanh phải nằm trong phạm vi ngành nghề của công ty mẹ, khôn được đăng ký ngành nghề khác ngành nghề của doanh nghiệp mẹ
Thành phần hồ sơ đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh tại Đồng Nai
- Thông báo về việc lập địa điểm kinh doanh
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu bản sao y công chứng của người đứng đầu địa điểm kinh doanh
- Văn bản ủy quyền cho cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh tại Đồng Nai (nếu có).
Trình tự thủ tục đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh tại Đồng Nai
Quy trình thực hiện
- Doanh nghiệp kê khai và gửi hồ sơ đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh bằng hình thức trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin về địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh
Thẩm quyền
- Phòng đăng ký kinh doanh- Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Đồng Nai nơi đặt địa điểm kinh doanh
Thời gian
- Từ 03-05 ngày làm việc
Câu hỏi khách hàng gặp phải khi thực hiện đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh tại Đồng Nai
Câu 1: Công ty tôi dự định đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh tại Đồng Nai, vậy nơi đặt địa điểm kinh doanh có bắt buộc thuộc quyền sở hữu của công ty không?
- Điều kiện để có thể đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh tại Đồng Nai là địa chỉ địa điểm kinh doanh phải thuộc quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Tức doanh nghiệp phải có hợp đồng thuê với chủ sở hữu hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Khi đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh, thường thì cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ không yêu cầu thành phần hồ sơ phải có các giấy tờ nêu trên nhưng việc có đủ giấy tờ này nhằm đảm bảo mặt pháp lý cho doanh nghiệp để tránh những rắc rối về hậu kiểm với cơ quan nhà nước.
Câu 2: Công ty tôi đã thành lập tại Đồng Nai, nay công ty mở một xưởng sản xuất tại địa chỉ trong cùng một huyện với trụ sở chính của công ty. Vậy công ty không đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh không có được không?
- Doanh nghiệp đang thực hiện kinh doanh tại nơi khác trụ sở chính công ty mặc dù vẫn nằm trong một huyện nên doanh nghiệp cần lập địa điểm kinh doanh tại nơi đó.
- Ngoài ra, Điều 37 Nghị định 50/2016/NĐ-CP thì hành vi kinh doanh ở địa điểm mà không thông báo với Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh sẽ bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000.
- Do đó, doanh nghiệp bắt buộc phải đăng ký lập địa điểm kinh doanh tại nơi khác trụ sở chính.
Câu 3: Công ty tôi đã thành lập văn phòng đại diện tại Đồng Nai, nay công ty muốn chuyển đổi văn phòng đại diện thành địa điểm kinh doanh có được không?
- Hiện nay, pháp luật chưa quy định việc chuyển đổi loại hình từ văn phòng đại diện sang địa điểm kinh doanh. Do vậy, Luật P&P tư vấn khách hàng nên chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện và đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh tại Đồng Nai.
Câu 4: Có thể đặt nhiều địa điểm kinh doanh trong cùng một tỉnh hay không?
- Có thể đặt nhiều địa điểm kinh doanh trong cùng một tỉnh.
- VD: Công ty có trụ sở chính ở Thành phố Hà Nội, lĩnh vực hoạt động là kinh doanh dịch vụ cung cấp thức ăn nhanh, thì công ty có thể mở nhiều địa điểm kinh doanh trên địa bàn thành phố Hà Nội để thực hiện bán đồ ăn nhanh.
Câu 5: Sau khi đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh tại Đồng Nai có cần kê khai và nộp lệ phí môn bài không?
- Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 136/2016/NĐ-CP, địa điểm kinh doanh thuộc đối tượng phải nộp lệ phí môn bài.
- Mức nộp lệ phí môn bài cho địa điểm kinh doanh là: 1.000.000 đồng/năm.
- Thời gian kê khai lệ phí môn bài là Khai lệ phí môn bài một lần khi tổ chức mới ra hoạt động kinh doanh, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh. Trường hợp người nộp lệ phí mới thành lập cơ sở kinh doanh nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải khai lệ phí môn bài trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 1 hàng năm. Trường hợp tổ chức mới ra hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc mới thành lập cơ sở sản xuất kinh doanh thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài
- Nơi kê khai lệ phí môn bài: Nếu địa điểm kinh doanh có trụ sở ở cùng tỉnh với trụ sở chính của doanh nghiệp thì doanh nghiệp nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài cho địa điểm kinh doanh tại cơ quan quản lý thuế trực tiếp của doanh nghiệp. Nếu địa điểm kinh doanh có trụ sở ở khác tỉnh với trụ sở chính của doanh nghiệp thì địa điểm kinh doanh tự nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài cho chi cục thuế quản lý trực tiếp địa điểm kinh doanh
Câu 6: Khi nào địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài
- Theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định: “Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:
a) Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
c) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài”.
- Do đó, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập nếu đáp ứng tất cả các điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp chủ quản được thành lập kể từ này Nghị định 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực (ngày 25/02/2020)
+ Địa điểm kinh doanh được thành lập trong năm đầu doanh nghiệp chủ quản thành lập.
Câu 7: Công ty tôi đã đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh tại Đồng Nai, nay công ty muốn chuyển địa điểm kinh doanh về thành phố Hồ Chí Minh. Vậy công ty cần thực hiện thủ tục gì?
- Theo quy định tại Khoản 1 Điều 48 Nghị định 78/2015/NĐ-CP, “Trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện phải thực hiện các thủ tục với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế”. Do đó pháp luật chỉ dừng lại ở việc quy định việc chuyển địa điểm kinh doanh của chi nhánh và văn phòng đại diện mà chưa quy định chuyển trụ sở của địa điểm kinh doanh nên không có căn cứ pháp lý cho việc chuyển địa điểm kinh doanh.
- Hơn nữa, theo quy định tại Khoản 9 Điều 1 Nghị định 108/2018/NĐ-CP, thì Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể ở ngoài địa chỉ đăng ký trụ sở chính. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh
- Do đó, nếu doanh nghiệp muốn chuyển địa điểm kinh doanh từ Đồng Nai về thành phố Hồ Chí Minh thì buộc phải thực hiện chấm dứt hoạt động địa điểm tại Đồng Nai và đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh tại thành phố Hồ Chí Minh.
Khách hàng cần cung cấp
- Thông tin cần cung cấp: Mã số doanh nghiệp; Tên địa điểm kinh doanh dự định thành lập; Địa chỉ trụ sở đại điểm kinh doanh, Nội dung, phạm vi hoạt động của địa điểm kinh doanh; Họ, tên; nơi cư trú, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp của người đứng đầu địa điểm kinh doanh.
- Tài liệu cần cung cấp: Bản sao giấy tờ tùy thân hợp pháp của người đứng đầu địa điểm kinh doanh
Công việc của chúng tôi
- Tư vấn các thủ tục, vấn đề pháp lý liên quan đến thủ tục đăng ký thành địa điểm kinh doanh tại Đồng Nai
- Nhận tài liệu từ quý khách
- Soạn thảo hồ sơ đầy đủ, hoàn chỉnh
- Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền
- Nhận kết quả và bàn giao bản gốc cho quý khách
Liên hệ với chúng tôi
Hotline: 0989.869.523
Email: lienheluattuvan@gmail.com