Menu Hotline: 0989.869.523/ 0984.356.608

Đăng ký nhãn hiệu cho thực phẩm

Đăng ký nhãn hiệu cho thực phẩm là yếu tố quan trọng để khách hàng nhận diện được thương hiệu của doanh nghiệp. Nhưng đăng ký nhãn hiệu cho thực phẩm có gì đặc biệt và quy trình thực hiện như nào không phải đơn vị nào cũng nắm được. Bài viết này Luật P&P xin được đưa ra các thông tin liên quan cần thiết khi đăng ký nhãn hiệu cho thực phẩm

 

Đăng ký nhãn hiệu cho thực phẩm là gì ?


- Thực phẩm là sản phẩm mà con người ăn, uống ở dạng tươi sống hoặc đã qua sơ chế, chế biến, bảo quản. Thực phẩm không bao gồm mỹ phẩm, thuốc lá và các chất sử dụng như dược phẩm.

- Nhãn hiệu là các dấu hiệu, tên, một từ ngữ, một hình vẽ hoặc bao gồm tất cả các yếu tố đó để xác định một sản phẩm, dịch vụ và phân biệt các sản phẩm, dịch vụ đó với các đối thủ cạnh tranh.

- Đăng ký nhãn hiệu cho thực phẩm là việc tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ nhãn hiệu cho dòng sản phẩm thực  phẩm nhất định lên trên cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cụ thể ở đây là Cục Sở Hữu trí tuệ để Cục Sở hữu trí tuệ thực hiện việc xem xét và cấp giấy chứng nhận bảo hộ nhãn hiệu ( Thương hiệu) cho sẩn phẩm thực phẩm đó. 

 Vì sao phải đăng ký nhãn hiệu cho thực phẩm ?


- Được độc quyền sử dụng thương hiệu đã đăng ký trên toàn lãnh thổ Việt Nam tránh trường hợp bị mất thương hiệu hoặc bị làm giả, làm nhái thương hiệu nhưng không có cơ sở để xử lý hành vi xâm phạm thương hiệu do không chứng minh được là chủ sở hữu thương hiệu đó.

- Được yêu cầu cơ quan chức năng tiến hành biện pháp hành chính hoăc hình sự đối với cá nhân/tổ chức có dấu hiệu xâm phạm quyền đối với thương hiệu đã đăng ký.

- Cho phép cá nhân/tổ chức khác có nhu cầu sử dụng thương hiệu và phải trả phí sử dụng thương hiệu.

- Tạo được sự tin tưởng của khác hàng khi sử dụng sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp.

- Tạo được lợi thế cạnh tranh với các thương hiệu khác cùng sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp.

Đăng ký nhãn hiệu cho thực phẩm và đăng ký bảo hộ thương hiệu cho thực phẩm có khác nhau không ?


- Tên gọi đúng theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ là thủ tục đăng ký nhãn hiệu 

- Trong đời sống hàng ngày thì chúng ta vẫn hay dùng thuật ngữ đăng ký thương hiệu cho một sản phẩm nhất định nào đó nhưng thực tế thì trong luật Sở hữu trí tuệ chưa có khái niệm " Thương hiệu" nhưng thương hiệu thực ra có phạm vi rộng hơn so với nhãn hiệu vì thương hiệu được hiểu là toàn bộ những giá trị thuộc về một công ty cho một sản phẩm nhất định, còn nhãn hiệu là một bộ phận nhỏ để nhận diện thương hiệu đó. 

---> Từ đó có thể thấy thủ tục đăng ký nhãn hiệu cho thực phẩm với thủ tục đăng ký thương hiệu cho thực phẩm thực chất là một. Nó khác nhau do cách gọi của chúng ta mà thôi.

Điều kiện để khi đăng ký nhãn hiệu cho thực phẩm được bảo hộ


Nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

1. Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều mầu sắc;

2. Có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác.

Khi nào đăng ký nhãn hiệu cho thực phẩm không được bảo hộ ?


Các dấu hiệu sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu:

1. Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với hình quốc kỳ, quốc huy của các nước;

2. Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với biểu tượng, cờ, huy hiệu, tên viết tắt, tên đầy đủ của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Việt Nam và tổ chức quốc tế, nếu không được cơ quan, tổ chức đó cho phép;

3. Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên thật, biệt hiệu, bút danh, hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân của Việt Nam, của nước ngoài;

4. Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành của tổ chức quốc tế mà tổ chức đó có yêu cầu không được sử dụng, trừ trường hợp chính tổ chức này đăng ký các dấu đó làm nhãn hiệu chứng nhận;

5. Dấu hiệu làm hiểu sai lệch, gây nhầm lẫn hoặc có tính chất lừa dối người tiêu dùng về nguồn gốc xuất xứ, tính năng, công dụng, chất lượng, giá trị hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ.

Các bước đăng ký nhãn hiệu cho thực phẩm ?


I. Tra cứu trước khi đăng ký nhãn hiệu 

- Để một nhãn hiệu mới được bảo hộ thì cần thỏa mãn nhiều yếu tố và thời gian để được xem xét cấp văn bằng bảo hộ tương đối lâu, thông thường từ 12-18 tháng. Do vậy, mặc dù không yêu cầu bắt buộc phải tra cứu trước khi đăng ký nhãn hiệu nhưng chủ nhãn hiệu nên tiến hành tra cứu khả năng nhãn hiệu được đăng ký trước khi nộp đơn xin bảo hộ để có phương án hợp lý.

- Sau khi tiến hành tra cứu nhãn hiệu và thấy nhãn hiệu có khả năng được bảo hộ thì chủ sở hữu sẽ tiến hành chuẩn bị hồ sơ và nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ. Trường hợp nếu nhãn hiệu có dấu hiệu bị trùng thì cá nhân, tổ chức thực hiện việc sửa chữa khắc phục hoặc đăng ký nhãn hiệu mới để đảm bảo không bị trùng hay gây nhầm lẫn với nhãn hiệu đã được đăng ký

II. Nộp đơn đăng ký nhãn hiệu

Cá nhân, tổ chức có nhu cầu đăng ký nhãn hiệu có thể tự mình nộp đơn đăng ký nhãn hiệu hoặc có thể nhờ  dịch vụ của bên Luật P&P thực hiện. Khi nộp hồ sơ, cần chuẩn bị một bộ hồ sơ cụ thể như trên và cần cung cấp các thông tin và giấy tờ cụ thể như sau. Kèm theo đơn đăng ký nhãn hiệu, quý khách hàng cần cung cấp đầy đủ các tài liệu sau:

- Danh mục sản phẩm dự định đăng ký nhãn hiệu;

- Tờ khai đăng ký nhãn hiệu;

- 01 mẫu nhãn hiệu (không nhỏ hơn 3×3 cm, không vượt quá 8×8 cm);

- Chứng từ nộp lệ phí đăng ký nhãn hiệu.

-----> Sau khi nộp đơn đăng ký nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ đóng dấu tiếp nhận đơn trong đó có ghi ngày, tháng, năm tiếp nhận đơn và số đơn để theo dõi. Sau khi nộp hồ sơ tại bước này xong sẽ chuyển sang bước theo dõi đơn và chờ  phản hồi từ Cục Sở hữu trí tuệ.

III. Tiếp nhận và xử lý đơn đăng ký nhãn hiệu

Đơn đăng ký nhãn hiệu được cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp tiếp nhận nếu có đủ các thông tin và tài liệu theo quy định tại khoản 1 Điều 108 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005. Sau khi tiếp nhận đơn đăng ký nhãn hiệu, cơ quan quản lý nhà nước tiến hành xử lý đơn đăng ký nhãn hiệu qua từng bước nhỏ như sau:

Bước 1: Thẩm định đơn về mặt hình thức

- Mục đích, nội dung của việc thẩm định hình thức đơn: Thẩm định hình thức đơn là việc kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn, từ đó đưa ra kết luận đơn có được coi là hợp lệ hay không. Đơn hợp lệ sẽ được xem xét tiếp. Đơn không hợp lệ sẽ bị từ chối (không xem xét tiếp).

 - Ngày nộp đơn được xác định như sau: Ngày nộp đơn là ngày đơn được Cục Sở hữu trí tuệ tiếp nhận ghi trong dấu nhận đơn đóng trên tờ khai theo quy định ;

- Thông báo kết quả thẩm định hình thức, thông báo chấp nhận đơn hợp lệ

+ Nếu đơn thuộc một trong các trường hợp quy định tại điểm 13.2 của Thông tư này hoặc đơn còn có các thiếu sót quy định tại điểm 13.3 của Thông tư này, Cục Sở hữu trí tuệ gửi cho người nộp đơn thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ. Trong thông báo phải nêu rõ tên, địa chỉ người nộp đơn; tên tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp (nếu đơn được nộp thông qua tổ chức đó); tên đối tượng nêu trong đơn; ngày nộp đơn và số đơn; các lý do, thiếu sót khiến cho đơn có thể bị từ chối chấp nhận và ấn định thời hạn 01 tháng kể từ ngày ra thông báo để người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót.

+ Trường hợp đơn hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ gửi cho người nộp đơn thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, trong đó phải nêu rõ tên, địa chỉ người nộp đơn, tên người được uỷ quyền đại diện (nếu có) và các thông tin về đối tượng nêu trong đơn, ngày nộp đơn, ngày ưu tiên (trường hợp yêu cầu hưởng quyền ưu tiên không được chấp thuận thì phải nêu rõ lý do).

- Từ chối chấp nhận đơn
Trường hợp người nộp đơn đã được Cục Sở hữu trí tuệ gửi thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ theo quy định tại điểm 13.6.a của Thông tư này mà người nộp đơn không sửa chữa thiếu sót hoặc sửa chữa không đạt yêu cầu hoặc không có ý kiến phản đối hoặc ý kiến phản đối không xác đáng trong thời hạn đã ấn định, Cục Sở hữu trí tuệ gửi cho người nộp đơn thông báo từ chối chấp nhận đơn và hoàn trả các khoản phí, lệ phí đã được nộp liên quan đến công việc sau thẩm định hình thức theo yêu cầu của người nộp đơn.
13.8 Thời hạn thẩm định hình thức đơn
a) Thời hạn thẩm định hình thức là 01 tháng kể từ ngày nộp đơn.
b) Nếu trong quá trình thẩm định hình thức đơn, người nộp đơn chủ động hoặc theo yêu cầu của Cục Sở hữu trí tuệ tiến hành việc sửa chữa, bổ sung tài liệu thì thời hạn thẩm định hình thức được kéo dài thêm bằng khoảng thời gian dành cho việc sửa chữa, bổ sung tài liệu.
c) Trước ngày kết thúc thời hạn nêu tại điểm 13.8.a trên đây, Cục Sở hữu trí tuệ phải thẩm định xong về hình thức đơn và gửi thông báo kết quả cho người nộp đơn theo quy định tại điểm 13.6 của Thông tư này.

 Bước 2: Công bố đơn đăng ký nhãn hiệu

- Trước thời điểm đơn đăng ký sáng chế, đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp có trách nhiệm bảo mật thông tin trong đơn

- Ý kiến của người thứ ba về việc cấp văn bằng bảo hộ. Kể từ ngày đơn đăng ký sở hữu công nghiệp được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp đến trước ngày ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ, bất kỳ người thứ ba nào cũng có quyền có ý kiến với cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp về việc cấp hoặc không cấp văn bằng bảo hộ đối với đơn đó. Ý kiến phải được lập thành văn bản kèm theo các tài liệu hoặc trích dẫn nguồn thông tin để chứng minh.

- Thời gian công bố đơn đăng ký: 2 tháng kể từ ngày đơn được chấp nhận là đơn hợp lệ.

Bước 3: Thẩm định đơn đăng ký về mặt nội dung

- Mục đích của việc thẩm định nội dung đơn là đánh giá khả năng được bảo hộ của đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ, xác định phạm vi (khối lượng) bảo hộ tương ứng.
- Nội dung thẩm định
- Thẩm định nội dung đơn gồm các nội dung sau đây:
+ Đánh giá sự phù hợp của đối tượng nêu trong đơn với loại văn bằng bảo hộ yêu cầu được cấp; 
+ Đánh giá đối tượng theo từng điều kiện bảo hộ;
+ Kiểm tra nguyên tắc nộp đơn đầu tiên.
+ Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu, việc đánh giá được tiến hành lần lượt từng thành phần của nhãn hiệu đối với từng hàng hoá, dịch vụ nêu trong danh mục hàng hoá, dịch vụ.

- Việc thẩm định nội dung đối với từng đối tượng nêu tại các điểm 15.6.b (i), (ii), (iii) trên đây được hoàn tất khi đã đánh giá đối tượng đó với tất cả các điều kiện bảo hộ và có đủ căn cứ để kết luận đối tượng đó không đáp ứng hoặc đáp ứng điều kiện bảo hộ, cụ thể là:
+ Tìm thấy lý do để kết luận đối tượng không đáp ứng một/một số/tất cả các điều kiện bảo hộ; hoặc
+ Không tìm thấy bất kỳ lý do nào để kết luận đối tượng không đáp ứng ít nhất một điều kiện bảo hộ.

Bước 4: Cấp văn bằng bảo hộ và đăng bạ

- Đơn đăng ký nhãn hiệu không thuộc các trường hợp từ chối cấp văn bằng bảo hộ quy định tại Khoản 1, khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 117 Luật Sở hữu trí tuệ và người nộp đơn nộp lệ phí thì cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp quyết định cấp văn bằng bảo hộ và ghi nhận và Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp.

- Thời gian cấp văn bằng là 02 tháng kể từ ngày nộp lệ phí cấp văn bằng

Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu cho thực phẩm gồm những gì ?


- 2 Tờ khai đăng ký nhãn hiệu, đánh máy theo mẫu số: 04-NH Phụ lục A của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN [Phần mô tả nhãn hiệu: mẫu nhãn hiệu phải được mô tả để làm rõ các yếu tố cấu thành của nhãn hiệu và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu nếu có; nếu nhãn hiệu có từ, ngữ thuộc ngôn ngữ tượng hình thì từ, ngữ đó phải được phiên âm; nhãn hiệu có từ, ngữ bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt. Nếu nhãn hiệu có chứa chữ số không phải là chữ số ả-rập hoặc la-mã thì phải dịch ra chữ số ả-rập; phần Danh mục các hàng hoá/dịch vụ trong tờ khai phải được phân  nhóm phù hợp với bảng phân loại quốc tế về hàng hoá, dịch vụ (theo Thoả ước Nice lần thứ 11)]

- Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân nếu chủ sở hữu là cá nhân; giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư nếu chủ sở hữu là tổ chức

-  05 Mẫu nhãn hiệu kèm theo (mẫu nhãn hiệu kèm theo phải giống hệt mẫu nhãn hiệu dán trên tờ khai đơn đăng ký kể cả về kích thước và màu sắc. Mẫu nhãn hiệu phải được trình bày rõ ràng với kích thước của mỗi thành phần trong nhãn hiệu không lớn hơn 80mm và không nhỏ hơn 8mm, tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mm x 80mm. Nếu yêu cầu bảo hộ màu sắc thì tất cả các mẫu nhãn hiệu trên tờ khai và kèm theo đều phải được trình bày đúng màu sắc cần bảo hộ);

- Chứng từ nộp phí, lệ phí.

Phân nhóm sản phẩm khi đăng ký nhãn hiệu căn cứ vào đâu ?


- Căn cứ vào Bảng Phân loại quốc tế về hàng hóa và dịch vụ Nixơ phiên bản 11-2020 để xác định thì nhóm bảo hộ đăng ký nhãn hiệu cho thực phẩm sẽ thuộc nhóm nào. Việc xác định đúng sản phẩm và đúng nhóm sản phẩm có ý nghĩa quan trọng vì đây là một tiêu chí đánh giá khả năng bảo hộ của nhãn hiệu.

- Cụ thể nhóm sản phẩm được phân vào như sau: 

+ Đối với thực phẩm có nguồn gốc động vật cũng như rau và các sản phẩm trong vườn có thể ăn được, đã được chế biến để tiêu dùng hoặc bảo quản thuộc nhóm 29;

+ Đối với thực phẩm có nguồn gốc thực vật đã chế biến để tiêu dùng hoặc bảo quản cũng như các loại gia vị dùng cho thực phẩm được phân vào nhóm 30.

+ Thực phẩm dành cho trẻ sơ sinh ( nhóm 5); chất bổ sung ăn kiêng ( nhóm 5); và một số thực phẩm gốc thực vật thuộc các nhóm khác nhau cần tra cứu cụ thể trong danh mục hàng hóa theo vần chữ cái.

Thẩm quyền cấp văn bằng bảo hộ cho thực phẩm.


Cục Sở hữu trí tuệ - Bộ Khoa học và Công nghệ.

Dịch vụ của Luật P&P để đăng ký nhãn hiệu cho thực phẩm 

-Tra cứu sơ bộ nhãn hiệu trước khi nộp hồ sơ

- Soạn hồ sơ đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền cho thực phẩm

- Thay mặt khách hàng nộp hồ sơ, khiếu nại ( nếu có) liên quan đến thủ tục đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền cho thực phẩm tại Cục sở hữu trí tuệ.

Khách hàng cần cung cấp khi đăng ký nhãn hiệu cho thực phẩm


- Bản gốc thiết kế nhãn hiệu

- Giấy đăng ký kinh doanh

- Thông tin cụ thể về sản phẩm đăng ký bảo hộ

Một số câu hỏi thường gặp liên quan đến thủ tục đăng ký nhãn hiệu cho thực phẩm


Câu hỏi 2: Tôi có một logo muốn dùng nhãn hiệu này để đăng ký nhãn hiệu cho thực phẩm mà tôi đang kinh doanh. Vậy tôi phải làm gì để tôi có bảo hộ được nhãn hiệu này trên bao bì sản phẩm của tôi ?

Luật P&P trả lời: Để thực hiện việc bảo hộ cho nhãn hiệu này thì bạn cần thực hiện thủ tục đăng ký nhãn hiệu cho thực phẩm. và các bước bạn phải làm cụ thể như sau:

Bước 1: Chuẩn bị bản Thiết kế bản logo đã có trong tay 

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu cho thực phẩm lên Cục Sở Hữu trí tuệ- Bộ Khoa học Công nghệ

Bước 3: Chờ xử lý hồ sơ từ Cục Sở Hữu trí tuệ. Trong quá trình xử lý hồ sơ có thể sẽ phải sửa đổi, bổ sung để hoàn thiện hồ sơ ---> Các bạn cần để ý theo dõi hồ sơ để sửa đổi, bổ sung kịp thời

Bước 4: Nhận kết quả bảo hộ nhãn hiệu

Câu hỏi 3: Tôi muốn cùng là nhóm sản phẩm về thực phẩm nhưng tôi dùng hai nhãn hiệu để đăng ký được không ?

Luật P&P trả lời:  Bạn hoàn toàn có thể đăng ký hai nhãn hiệu cho cùng một dòng sản phẩm được vì Luật không hạn chế việc  này.Điều quan trọng là nếu hai nhãn hiệu của bạn khác nhau thì khi đăng ký nhãn hiệu bạn sẽ phải nộp thành hai hồ sơ khác nhau. 

Câu hỏi 1: Đơn đăng ký nhãn hiệu tại Cục sở hữu trí tuệ rồi có làm thủ tục chuyển nhượng đơn được không?

Luật P&P trả lời: Trước khi Cục Sở hữu trí tuệ ra Quyết định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ, Quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ hoặc Quyết định cấp văn bằng bảo hộ, người nộp đơn có thể  yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ ghi nhận việc thay đổi chủ đơn trên cơ sở chuyển nhượng, thừa kế, kế thừa hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

- Hồ sơ chuyển nhượng gồm:

(i) 02 Tờ khai yêu cầu ghi nhận chuyển nhượng đơn đăng ký sở hữu công nghiệp, đánh máy theo mẫu số: 01-CGĐ Phụ lục B của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN;

(ii) Tài liệu chuyển nhượng đơn đăng ký sở hữu công nghiệp (trong đó ghi rõ tên, địa chỉ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng; số đơn được chuyển nhượng hoặc thông tin đủ để xác định đơn đó);

(iii) Giấy ủy quyền (nếu yêu cầu chuyển nhượng đơn nộp thông qua tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp)

(iv) Phí thẩm định yêu cầu chuyển nhượng đơn (160.000VNĐ/01 đơn đăng ký); Phí công bố (120.000VNĐ/01 đơn đăng ký trong trường hợp đơn đăng ký nhãn hiệu đã có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ).

Trường hợp yêu cầu chuyển nhượng đơn đăng ký nhãn hiệu được nộp sau khi có thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ, đơn đăng ký nhãn hiệu phải được thẩm định lại và công bố nội dung chuyển nhượng. Người nộp đơn phải nộp phí thẩm định đơn (550.000VNĐ/01 nhóm sản phẩm, dịch vụ) và phí công bố (120.000VNĐ/01 đơn yêu cầu chuyển nhượng).

- Thời hạn xử lý yêu cầu chuyển nhượng đơn đăng ký nhãn hiệu: 02 tháng.

-  Hình thức nộp đơn:

Người nộp đơn có thể lựa chọn hình thức nộp đơn giấy hoặc hình thức nộp đơn trực tuyến qua Cổng dịch vụ công trực tuyến Cục Sở hữu trí tuệ, cụ thể

Câu hỏi 3: Sau khi đăng ký nhãn hiệu cho thực phẩm và được cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu thì giấy chứng nhận đăng ký bảo hộ này có hiệu lực là bao lâu ?

Luật P&P trả lời: Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm. Để gia hạn hiệu lực giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, chủ văn bằng bảo hộ phải nộp lệ phí gia hạn hiệu lực.

Liên hệ với chúng tôi


Hotline: 0989.869.523

Email : Lienheluattuvan@gmail.com

Đối tác chiến lược