Bạn đang muốn thành lập doanh nghiệp nhưng không biết thủ tục thành lập doanh nghiệp như nào ? Cần những điều kiện và giấy tờ gì để thành lập doanh nghiệp. Luật P&P xin cung cấp tới quý khách hàng thông tin hữu ích về thủ tục thành lập doanh nghiệp như sau:
Doanh nghiệp là gì ?
- Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh. Doanh nghiệp có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của luật doanh nghiệp.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp
Ai là người có quyền thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp ?
Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp
1. Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại mục 2.
2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;
g) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
3. Tổ chức, cá nhân có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này, trừ trường hợp sau đây:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Phòng, chống tham nhũng.
4. Thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình quy định tại điểm a mục 2 và điểm a mục 3 Điều này là việc sử dụng thu nhập dưới mọi hình thức có được từ hoạt động kinh doanh, từ góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào một trong các mục đích sau đây:
a) Chia dưới mọi hình thức cho một số hoặc tất cả những người quy định tại điểm b và điểm c mục 2 Điều này;
b) Bổ sung vào ngân sách hoạt động của cơ quan, đơn vị trái với quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
c) Lập quỹ hoặc bổ sung vào quỹ phục vụ lợi ích riêng của cơ quan, đơn vị.
--> Từ những thông tin trên có thể thấy được những đối tượng bị hạn chế thành lập doanh nghiệp và những người được phép thành lập doanh nghiệp. Quý vị trước khi thành lập doanh nghiệp cần lưu ý kỹ phần này để tránh những rủi ro về phần này.
Nên chọn loại hình nào khi thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp ?
Có các loại hình doanh nghiệp sau: Công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, Công ty hợp danh. Sau đây Luật P&P xin đưa ra khái niệm của các loại hình doanh nghiệp này theo quy định về Luật Doanh nghiệp:
1.1. Công ty TNHH hai thành viên trở lên:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của Luật này.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy định
1.2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định.
1.3. Công ty Cổ phần:
- Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
- Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
- Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.
- Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
+ Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.
1.4. Công ty hợp danh:
- Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;
- Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
- Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.
- Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
1.5. Doanh nghiệp tư nhân:
- Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
- Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
- Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.
--> Khi thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp quý vị nên lựa chọn loại hình doanh nghiệp cho phù hợp vì mỗi loại hình doanh nghiệp đều có đặc điểm riêng, ưu nhược điểm riêng của mình.
--> Việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp nào để đăng ký doanh nghiệp phụ thuộc vào mong muốn và thực tế của quý vị. Nhưng thông thường với thực tế hiện nay thì số lượng doanh nghiệp có loại hình là công ty cổ phần và công ty TNHH chiếm tỷ lệ cao nhất.
Khi thành lập doanh nghiệp đặt tên như nào là đúng quy định ?
1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
- Loại hình doanh nghiệp;
- Tên riêng.
2. Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
3. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
4. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
5. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
- Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
- Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.
Ví dụ: Cách đặt tên doanh nghiệp đúng: " Công ty TNHH Sản xuất Minh Hương". Trong đó:
+ Công ty TNHH là loại hình doanh nghiệp
+ Sản xuất Minh Hương là tên riêng
* Với điều kiện tên riêng " Sản xuất Minh Hương" không được phép trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp đã được đặt trước
- Ví dụ cách đặt tên sai:
+ Sai do thiếu thành tố: " Công ty Minh Hương" ---> Chưa có loại hình doanh nghiệp là " Cổ phần" hay " TNHH"
+ Sai do trùng tên: Nếu đã có tên " Công ty TNHH Sản xuất Minh Hương" thì công ty đặt sau không được phép đặt " Công ty TNHH Sản xuất Minh Hương" ( vì bị trùng) hoặc " Công ty TNHH Sản xuất Minh Hương mới" ( Gây nhầm lẫn)
Chọn trụ sở công ty như nào là đúng quy định khi thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp ?
- Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính. Trụ sở chính phải ghi rõ địa chỉ số nhà, thôn/phố, xã/thị trấn/phường, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
* Chú ý: Không đặt địa chỉ trụ sở công ty không đúng chức năng hoạt động sản xuất sản xuất như Căn hộ chung cư có mục đích để ở; Nhà tập thể có diện tích sử dụng chung; Trên diện tích đất đang quy hoạch hay đất không đúng mục đích sử dụng như đất rừng, đất nông nghiệp...
--> Ví dụ về địa chỉ chính xác khi kê khai địa chỉ trụ sở công ty khi thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp: " Số 09, Liền kề 22, Khu đô thị Phú Lương, Phường Phú La, Quận Hà đông, Thành phố Hà Nội, Việt Nam" ---> Có đủ thông tin chi tiết tới số nhà, phố phường, Quận, Thành phố.
--> Ví dụ về địa chỉ không chính xác khi kê khai địa chỉ: " Số 09, Liền kề 22, Quận Hà Đông, Tp Hà Nội, Việt Nam"---> Thiếu tên Phường.
Vốn điều lệ công ty để như nào là đúng khi thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp ?
- Về số vốn: Doanh nghiệp tự chủ trong việc đăng ký vốn điều lệ. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp đăng ký ngành nghề yêu cầu vốn pháp định thì phải đăng ký đủ số vốn pháp định tối thiểu theo quy định của pháp luật.
Ví dụ: Đăng ký ngành nghề kinhd doanh bất động sản thì phải đăng ký vốn điều lệ tối thiểu là 20.000.000.000 tỷ đồng.
- Về thời hạn góp vốn: Thời hạn góp vốn là 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Tài sản góp vốn: Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
--> Như vậy công ty có thể để số vốn do doanh nghiệp tự ấn định nếu không thuộc trường hợp ngành nghề có yêu cầu vốn pháp định
Lựa chọn người đại diện theo pháp luật đúng quy định khi thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp
1. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Nếu công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật thì Điều lệ công ty quy định cụ thể quyền, nghĩa vụ của từng người đại diện theo pháp luật. Trường hợp việc phân chia quyền, nghĩa vụ của từng người đại diện theo pháp luật chưa được quy định rõ trong Điều lệ công ty thì mỗi người đại diện theo pháp luật của công ty đều là đại diện đủ thẩm quyền của doanh nghiệp trước bên thứ ba; tất cả người đại diện theo pháp luật phải chịu trách nhiệm liên đới đối với thiệt hại gây ra cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về dân sự và quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Doanh nghiệp phải bảo đảm luôn có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam. Khi chỉ còn lại một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam thì người này khi xuất cảnh khỏi Việt Nam phải ủy quyền bằng văn bản cho cá nhân khác cư trú tại Việt Nam thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật. Trường hợp này, người đại diện theo pháp luật vẫn phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ đã ủy quyền.
* Chú ý: Khi thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp, không bắt buộc người đại diện theo pháp luật phải là người góp vốn vào doanh nghiệp và hoàn toàn người đại diện theo pháp luật có thể là những người không thuộc những người góp vốn.
Ngành nghề kinh doanh khi thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp ?
- Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật không cấm nhưng phải đảm bảo đủ điều kiện nếu kinh doanh những ngành nghề có điều kiện. Hiện nay, khi đăng ký ngành nghề kinh doanh, cá nhân tổ chức căn cứ vào danh sách ngành nghề theo quy định về để lựa chọn ngành nghề cho phù hợp với mục đích của công ty. Ngoài ra, nếu muốn kinh doanh ngành nghề khác phải căn cứ vào các văn bản pháp luật chuyên ngành có quy định.
- Hiện nay trong hệ thống pháp luật Việt Nam cũng quy định những ngành nghề có điều kiện. Đối với các ngành nghề này thì sau khi thành lập doanh nghiệp xong, các công ty cần thực hiện thêm thủ tục xin các loại giấy phép con đáp ứng điều kiện tương ứng cho các ngành nghề đó thì mới được phép đi vào hoạt động. Thông thường là những ngành nghề có điền kiện là có các điều kiện về Vốn, về chứng chỉ chuyên môn, về cơ sở vật chất và thiết bị ...
Ví dụ: Kinh doanh bất động sản --> Điều kiện về vốn là 20 tỷ đồng
Ví dụ: Sản xuất trang thiết bị y tế--> Điều kiện về nhân sự, cơ sở vật chất
Con dấu khi thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp ?
- Dấu bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
- Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp.
- Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.
Điều lệ công ty khi thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp ?
1. Điều lệ công ty bao gồm Điều lệ khi đăng ký doanh nghiệp và Điều lệ được sửa đổi, bổ sung trong quá trình hoạt động.
2. Điều lệ công ty bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có);
b) Ngành, nghề kinh doanh;
c) Vốn điều lệ; tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;
d) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần. Phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh. Số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá từng loại cổ phần của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;
đ) Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; của cổ đông đối với công ty cổ phần;
e) Cơ cấu tổ chức quản lý;
g) Số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; phân chia quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật;
h) Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;
i) Căn cứ và phương pháp xác định tiền lương, thù lao, thưởng của người quản lý và Kiểm soát viên;
k) Trường hợp thành viên, cổ đông có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ phần đối với công ty cổ phần;
l) Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh;
m) Trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;
n) Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.
3. Điều lệ công ty khi đăng ký doanh nghiệp phải bao gồm họ, tên và chữ ký của những người sau đây:
a) Thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;
b) Chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu công ty là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
c) Thành viên là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
d) Cổ đông sáng lập là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức đối với công ty cổ phần.
4. Điều lệ công ty được sửa đổi, bổ sung phải bao gồm họ, tên và chữ ký của những người sau đây:
a) Chủ tịch Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh;
b) Chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
c) Người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty cổ phần.
Thủ tục thành lập doanh nghiệp gồm các bước như nào ?
Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ thành lập công ty
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh - Sở kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Trong thời gian: 03 ngày làm việc (kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ) Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả thủ tục thành lập doanh nghiệp
Bước 4: Khắc con dấu tròn của doanh nghiệp
Bước 5: Các thủ tục sau khi thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp
- Mua chữ ký số doanh nghiệp
- Kê khai tờ khai thuế môn bài và đóng thuế môn bài
- Thông báo và đặt in hóa đơn
- Lập tài khoản ngân hàng (nếu cần) và thông báo tài khoản ngân hàng với Sở kế hoạch và đầu tư.
Luật P&P đã có một bài viết của thể về việc thành lập các loại hình công ty cụ thể đang được thành lập phổ biến hiện nay, bạn có thể tham khảo như sau:
- Thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên.
- Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên.
- Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Thủ tục thành lập doanh nghiệp cần những giấy tờ gì ?
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
- Điều lệ công ty
- Danh sách thành viên/ Cổ đông công ty
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
+ Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;
+ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
- Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.
Các vướng mắc thường gặp phải khi thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp ?
Câu hỏi: Tôi muốn thành lập doanh nghiệp , vậy trụ sở doanh nghiệp có thể đặt tại căn hộ chung cư được không ?
Luật P&P trả lời: Theo quy định của pháp luật, trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính. Do đó, khách hàng có thể đặt trụ sở chính của mình tại những nơi có quyền sử dụng hợp pháp nhưng không được đặt tại: Căn hộ chung cư có mục đích để ở; Nhà tập thể có diện tích sử dụng chung; Trên diện tích đất đang quy hoạch hay đất không đúng mục đích sử dụng như đất rừng, đất nông nghiệp.
Câu hỏi : Tôi đang là người đại diện theo pháp luật của một doanh nghiệp rồi, nay tôi muốn thành lập doanh nghiệp mới và là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp mới này. Vậy có đúng quy định pháp luật không ?
Luật P&P trả lời: Một cá nhân khi là người đại diện của một công ty thì vẫn có quyền thành lập và là người đại diện của một công ty khác.
Câu hỏi: Tôi đang là viên chức làm việc trong cơ quan nhà nước, vậy tôi có quyền thành lập doanh nghiệp hay không?
Luật P&P trả lời: Theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020, Cán bộ công chức viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức là đối tượng không được thành lập và quản lý doanh nghiệp. Vậy như nào được coi là những người quản lý doanh nghiệp thì Luật có quy định như sau: " Người quản lý doanh nghiệp là người quản lý doanh nghiệp tư nhân và người quản lý công ty, bao gồm chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân giữ chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ công ty" .
Câu hỏi: Khi tôi thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp tôi để số vốn khoảng 500.000.000 Đồng có được không ? tôi có thể để ít hơn được không ?
Luật P&P trả lời: Khi quý vị thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp thì việc để số vốn là bao nhiêu tiền là do quý vị đặt và chứng minh được năng lực tài chính của quý vị song Luật cũng quy định cũng có những ngành phải có vốn pháp định tối thiểu là bao nhiêu mới được hoạt động ( Ví dụ: Kinh doanh bất động sản) nên nếu thuộc ngành nghề yêu cầu về vốn thì quý vị phải tuân theo còn nếu không thuộc ngành nghề này thì quý vị có thể đặt vốn theo năng lực
Câu hỏi: Sau khi thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp tại Sở Kế hoạch- Đầu tư xong, Chúng tôi còn phải làm gì để doanh nghiệp có thể bắt đầu đi vào hoạt động ?
Luật P&P trả lời: Sau khi thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp xong, Quý vị cần phải thực hiện các công việc căn bản để công ty hoạt động được sau khí có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
- Phải Mua chữ ký sỗ cho công ty để kê khai thuế ( Nếu doanh nghiệp được thành lập tại tỉnh, thành phố yêu cầu phải nộp thuế điện tử)
- Kê khai tthuế môn bài và đóng thuế môn bài cho doanh nghiệp --> Bắt buộc
- Đặt biển công ty --> Bắt buộc
- Thông báo và đặt in hóa đơn --> Bắt buộc nhưng nên mở
- Mở tài khoản ngân hàng và thông báo sử dụng tài khoản ngân hàng--> Bắt buộc nhưng nên mở
Câu hỏi: Trong quá trình thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp với loại hình công ty cổ phần. Vậy công ty chúng tôi có thể để nhiều người đại diện theo pháp luật được không?
Luật P&P trả lời: Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. Công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Nếu công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật thì Điều lệ công ty quy định cụ thể quyền, nghĩa vụ của từng người đại diện theo pháp luật.
Câu hỏi: Công ty có bắt buộc phải để nghành nghề kinh doanh trong quá trình thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp không ?
Luật P&P trả lời: Khi thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp vẫn bắt buộc phải kê khai những ngành nghề kinh doanh của công ty dù hiện nay thì ngành nghề kinh doanh không còn được thể hiện trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nữa. Công ty được phép hoạt động ở những ngành nghề pháp luật không cấm nhưng không đồng nghĩa với việc là không phải đăng ký ngành nghề trên đăng ký kinh doanh.
Câu hỏi: Tôi kinh doanh quy mô nhỏ, Khi thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp nên để thông tin như nào để đóng tiền thuế môn bài hàng năm ít đi ?
Luật P&P trả lời: Mức đóng thuế môn bài của doanh nghiệp phụ thuộc vào số vốn điều lệ công ty là bao nhiêu để xác định số tiền đóng thuế môn bài hàng năm. Cụ thể như sau:
- Nếu trên 10 tỷ đồng --> Mức đóng thuế là: 3 triệu đồng
- Nếu từ 10 tỷ đồng trở xuống --> Mức đóng thuế là 2 triệu đồng
Nên căn cứ vào đó, nên quý vị có thể xác định quy mô vốn để xác định lựa chọn loại hình doanh nghiệp cho phù hợp.
Liên hệ với Luật P&P
Hotline: 0989.869.523
Email: lienheluattuvan@gmail.com