Hotline: 0989.869.523
Email: lienheluattuvan@gmail.com
Công ty Cổ phần là một trong hai loại hình công ty phổ biến hiện nay cùng công ty TNHH. Để hiểu rõ hơn điều kiện, thông tin và giấy tờ để thành lập công ty công ty Cổ phần, Luật P&P xin cung cấp tới quý khách hàng những nội dung về thủ tục thành lập công ty Cổ phần như sau:

Công ty cổ phần là gì ?
- Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
+ Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
+ Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
+ Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
+ Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật doanh nghiệp 2020.
+ Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.
- Các đặc điểm của công ty cổ phần:
+ Về chủ sở hữu: Tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa. Thành viên có thể là tổ chức cũng có thể là cá nhân. Đây là dấu hiệu nhận biết công ty cổ phẩn với loại doanh nghiệp khác.
+ Về chế độ trách nhiệm: Cổ đông công ty không phải mất thêm bất kỳ tài sản nào khác của mình ngoài số vốn đã góp vào công ty để thanh toán cho cho chủ nợ.
+ Về tư cách pháp nhân: Có tư cách pháp nhân từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Đặc điểm công ty cổ phần
- Phải có tối thiểu 03 cổ đông sáng lập và không hạn chế số lượng cổ đông tối đa;
- Vốn điều lệ được chia thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần, việc mua cổ phần là cách chính để góp vốn vào công ty cổ phần;
- Cổ đông là người sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ phần, chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính khác trong phạm vi số vốn đã góp;
- Công ty cổ phần được phát hành các loại chứng khoán như cổ phiếu, trái phiếu… để huy động vốn.
Bên cạnh đó, công ty cổ phần còn có một vài điểm đặc trưng khác, xem thêm tại đây
Công ty cổ phần có ưu điểm, nhược điểm gì ?
Ưu điểm công ty cổ phần
- Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp chịu trách nhiệm hữu hạn nên mức độ rủi ro không cao --> Tức là rủi ro chỉ phải chịu dựa trên số vốn điều lệ đã đăng ký còn ngoài ra cũng không phải chịu liên đới vô hạn ( tức hiểu đơn giản là không phải bỏ tiền túi cá nhân ra) khi phát sinh nghĩa vụ quá hạn trên số vốn điều lệ đăng ký.
- Quy mô hoạt động lớn, không giới hạn số lượng cổ đông tối đa thuận lợi khi mở rộng kinh doanh --> tức công ty chỉ giới hạn số lượng cổ đông tối thiểu là 3 còn công ty có số lượng cổ đông cũng không sao. Đây là điểm khác so với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên chỉ được tối đa là 50 thành viên
- Cơ cấu vốn, khả năng huy động vốn cao thông qua phát hành cổ phiếu - đây là ưu điểm nổi bật của loại hình doanh nghiệp này so với các loại hình khác --> Đây là tính ưu việt nhất của công ty cổ phần so với các loại hình công ty khác.
- Công ty có tính độc lập cao giữa quản lý và sở hữu, việc quản lý sẽ đạt hiệu quả cao hơn --> Xuất phát từ việc cơ cấu tổ chức công ty cổ phần khoa học và chặt chẽ hơn các loại hình công ty khác.
Nhược điểm công ty cổ phần
- Số lượng cổ đông có thể rất lớn, việc quản lý, điều hành công ty tương đối phức tạp đặc biệt trong trường hợp xuất hiện những nhóm cổ đông đối lập về lợi ích --> Đây là ưu điểm cũng là nhược điểm cua công ty cổ phần.
- Khả năng bảo mật kinh doanh, tài chính bị hạn chế do công ty phải công khai và báo cáo với các cổ đông.
Nên lựu chọn công ty cổ phần hay công ty trách nhiệm hữu hạn ?
Trước khi thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần hay công ty trách nhiệm hữu hạn thì quý vị nên tìm hiểu kỹ và đặc điểm cũng như mọi thông tin về hai loại hình công ty này từ số lượng thành viên, cơ cấu tổ chức, khả năng huy động vốn góp... Sau đây, Luật P&P xin phân tích mấy nội dung về sự giống và khac nhau giữa hai loại hình công ty này như sau:
Giống nhau giữa hai loại hình công ty
- Đều có tư cách pháp nhân;
- Có nhiều chủ sở hữu;
- Các thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính của công ty;
- Số vốn góp không đủ và không đúng hạn được coi là khoản nợ đối với công ty.
Khác nhau giữa hai loại hình công ty
| Tiêu chí so sánh | Công ty cổ phần | Công ty Trách nhiệm hữu hạn |
| Số lượng thành viên | Tối thiểu là 03 thành viên và không giới hạn tối đa. | Tối thiểu là 02 thành viên và tối đa là 50 thành viên. |
| Cấu trúc vốn | Vốn điều lệ chia thành các phần bằng nhau, được ghi nhận bằng cổ phiếu. | Vốn điều lệ không chia thành các phần bằng nhau. |
|
Góp vốn
|
Góp đủ số vốn đã đăng ký góp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp. | Góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Chỉ được góp bằng tài sản khác nếu được sự tán thành của đa số thành viên còn lại. |
|
Huy động vốn
|
Được phát hành cổ phiếu. | Không được phát hành cổ phiếu. |
|
Chuyển nhượng vốn
|
Dễ dàng, tự do chuyển nhượng (trừ trong 03 năm đầu, cổ đông sáng lập chỉ được chuyển nhượng cổ phần cho cổ đông sáng lập khác và cho người khác không phải là cổ đông sáng lập khi được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông) | Chuyển nhượng phải có điều kiện (ưu tiên chuyển nhượng cho thành viên công ty). |
| Cơ cấu tổ chức |
Có hai mô hình: a) Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc (công ty có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức giữ dưới 50% tổng số cổ phần thì không bắt buộc phải có Ban kiểm soát); b) Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc (ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị là thành viên độc lập và có Ban kiểm toán nội bộ trực thuộc Hội đồng quản trị). |
Có một mô hình: Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Ban kiểm soát (công ty có ít hơn 11 thành viên không bắt buộc thành lập Ban kiểm soát) |
--> Vậy nếu công ty bạn dự kiến hoạt động mong muốn có khả năng huy động vốn linh động và cơ cấu tổ chức công ty lớn thì nên lựa chọn thành lập công ty cổ phần
Những ai được thành lập công ty cổ phần ?
- Để thành lập công ty cổ phần cần có tối thiểu 3 cổ đông.
- Ngoài những chủ thể nêu sau đây thì tổ chức cá nhân đều có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp:
+ Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
+ Cán bộ, công chức, viên chức
+ Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
+ Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật doanh nghiệp 2021, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
+ Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
+ Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
+ Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
--> Vậy khi thực hiện thủ tục thành lập công ty Cổ phần thì nếu cá nhân, tổ chức không thuộc trường hợp cấm trên thì hoàn toàn có đứng ra để thành lập công ty cổ phần.
Khi thành lập công ty cổ phần đặt tên như nào thì đúng quy định ?
- Tên doanh nghiệp được cấu thành từ hai thành tố: Loại hình doanh nghiệp và tên doanh nghiệp. Trong đó:
+ Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP”
+ Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
Ví dụ về cách viết tên công ty đúng là: " Công ty Cổ phần Sản xuất thương mại Thành Công" thì " Công ty Cổ phần" --> Là loại hình doanh nghiệp còn " Sản xuất thương mại Thành công" là tên riêng
- Doanh nghiệp không được đặt tên trùng và nhầm lẫn như sau:
+ Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống tên doanh nghiệp đã đăng ký;
+ Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;
+ Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;
+ Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, một số thứ tự hoặc một chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W được viết liền hoặc cách ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;
+ Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một ký hiệu “&” hoặc “và”, “.”, “,”, “+”, “-”, “_”;
+ Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc từ “mới” được viết liền hoặc cách ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;
+ Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một cụm từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông”;
+ Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký.
Cách đặt địa chỉ trụ sở khi thành lập công ty cổ phần ?
- Trụ sở chính của công ty cổ phần đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính. Trụ sở chính phải ghi rõ địa chỉ số nhà, thôn/phố, xã/thị trấn/phường, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
- Không đặt địa chỉ trụ sở công ty không đúng chức năng hoạt động sản xuất sản xuất như Căn hộ chung cư có mục đích để ở; Nhà tập thể có diện tích sử dụng chung; Trên diện tích đất đang quy hoạch hay đất không đúng mục đích sử dụng như đất rừng, đất nông nghiệp.
- Khi thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần trong quá trình kê khai hồ sơ cần ghi rõ thông tin cụ thể số nhà, ngõ, phố ( xóm, thông), Xã ( Phường), Huyện ( Quận), Tỉnh ( Thành phố)
Khi thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần đăng ký vốn bao nhiêu ?
1. Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán. Vốn điều lệ của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.
2. Cổ phần đã bán là cổ phần được quyền chào bán đã được các cổ đông thanh toán đủ cho công ty. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần đã bán là tổng số cổ phần các loại đã được đăng ký mua.
3. Cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần là tổng số cổ phần các loại mà Đại hội đồng cổ đông quyết định sẽ chào bán để huy động vốn. Số cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng số cổ phần các loại mà công ty sẽ chào bán để huy động vốn, bao gồm cổ phần đã được đăng ký mua và cổ phần chưa được đăng ký mua.
4. Cổ phần chưa bán là cổ phần được quyền chào bán và chưa được thanh toán cho công ty. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần chưa bán là tổng số cổ phần các loại chưa được đăng ký mua.
5. Công ty có thể giảm vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:
a) Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đông;
b) Công ty mua lại cổ phần đã bán theo quy định tại Điều 132 và Điều 133 của Luật doanh nghiệp 2020
c) Vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 113 của Luật doanh nghiệp 2020
--> Về số vốn khi thành lập công ty cổ phần : Doanh nghiệp tự chủ trong việc đăng ký vốn điều lệ. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp đăng ký ngành nghề yêu cầu vốn pháp định thì phải đăng ký đủ số vốn pháp định tối thiểu theo quy định của pháp luật. Ví dụ: Đăng ký ngành nghề kinhd doanh bất động sản thì phải đăng ký vốn điều lệ tối thiểu là 20.000.000.000 tỷ đồng.
--> Về thời hạn góp vốn thành lập công ty cổ phần : Thời hạn góp vốn là 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Tài sản góp vốn khi thành lập công ty cổ phần: Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
--> Như vậy công ty có thể để số vốn do doanh nghiệp tự ấn định nếu không thuộc trường hợp ngành nghề có yêu cầu vốn pháp định
Khi thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần cần lưu ý gì về người đại diện theo pháp luật ?
- Người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của công ty, đại diện công ty với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
- Công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Nếu công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật thì Điều lệ công ty quy định cụ thể quyền, nghĩa vụ của từng người đại diện theo pháp luật. Trường hợp việc phân chia quyền, nghĩa vụ của từng người đại diện theo pháp luật chưa được quy định rõ trong Điều lệ công ty thì mỗi người đại diện theo pháp luật của công ty đều là đại diện đủ thẩm quyền của doanh nghiệp trước bên thứ ba; tất cả người đại diện theo pháp luật phải chịu trách nhiệm liên đới đối với thiệt hại gây ra cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về dân sự và quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Công ty Cổ phần phải bảo đảm luôn có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam. Khi chỉ còn lại một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam thì người này khi xuất cảnh khỏi Việt Nam phải ủy quyền bằng văn bản cho cá nhân khác cư trú tại Việt Nam thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật. Trường hợp này, người đại diện theo pháp luật vẫn phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ đã ủy quyền.
* Chú ý: Khi thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần, không bắt buộc người đại diện theo pháp luật phải là người góp vốn vào công ty và hoàn toàn người đại diện theo pháp luật có thể là những người không thuộc những người góp vốn.
Khi thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần cần lưu ý gì về ngành nghề kinh doanh ?
- Công ty Cổ phần có quyền tự do kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật không cấm nhưng phải đảm bảo đủ điều kiện nếu kinh doanh những ngành nghề có điều kiện. Hiện nay, khi đăng ký ngành nghề kinh doanh, cá nhân tổ chức căn cứ vào danh sách ngành nghề theo quy định về để lựa chọn ngành nghề cho phù hợp với mục đích của công ty. Ngoài ra, nếu muốn kinh doanh ngành nghề khác phải căn cứ vào các văn bản pháp luật chuyên ngành có quy định.
- Hiện nay trong hệ thống pháp luật Việt Nam cũng quy định những ngành nghề có điều kiện. Đối với các ngành nghề này thì sau khi thành lập công ty cổ phần xong, các công ty cần thực hiện thêm thủ tục xin các loại giấy phép con đáp ứng điều kiện tương ứng cho các ngành nghề đó thì mới được phép đi vào hoạt động. Thông thường là những ngành nghề có điền kiện là có các điều kiện về Vốn, về chứng chỉ chuyên môn, về cơ sở vật chất và thiết bị ...
Ví dụ: Kinh doanh bất động sản --> Điều kiện về vốn là 20 tỷ đồng
Ví dụ: Sản xuất trang thiết bị y tế--> Điều kiện về nhân sự, cơ sở vật chất
Quy định về con dấu khi thực hiện thủ tục thành lập công ty Cổ phần ?
- Dấu bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
- Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp.
- Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.
Trình tự thủ tục thành lập công ty cổ phần
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty cổ phần
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp qua mạng tại địa chỉ website https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn/
Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và giải quyết hồ sơ của doanh nghiệp trong thời hạn 03 (ba) ngày.
Bước 4: Sau khi được chấp thuận hồ sơ hợp lệ qua mạng thì cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ bản giấy tại trụ sở kế hoạch và đầu tư nơi đăng ký thành lập doanh nghiệp để nhận kết quả.
Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách cổ đông.
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
+ Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức. Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư
Thẩm quyền: Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
Thời gian: Thời gian thực hiện từ 03- 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ từ khách hàng
Câu hỏi khách hàng thường gặp phải khi thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần
Khách hàng hỏi: Tôi và một số người bạn dự định thành lập công ty cổ phần. Vậy vốn điều lệ của công ty có bị giới hạn tối thiểu là bao nhiêu hay không?
Luật P&P trả lời: Vốn điều lệ là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần. Pháp luật không quy định số vốn điều lệ tối thiểu của công ty nên các cổ đông có thể dựa vào năng lực tài chính thực tế và nhu cầu sản xuất kinh doanh để đăng ký số vốn điều lệ cho phù hợp --> Khi thực hiện thủ tục thành lập côcng ty Cổ phần, bạn có thể đặt số vốn theo năng lực trừ những ngành nghề có yêu cầu điều kiện về vốn pháp định như: Kinh doanh bất động sản ( Vốn yêu cầu là 20 tỷ đồng)
Khách hàng hỏi: Tôi đang là người đại diện của công ty TNHH và nay tôi đang thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần. Vậy tôi có thể là người đại diện của công ty cổ phần được không ?
Luật P&P trả lời: Một cá nhân có thể là người đại diện cho nhiều công ty trừ khi điều lệ công ty có quy định khác. Do đó nếu điều lệ công ty không quy định một người đã là người đại diện của công ty này thì không được làm người đại diện của công ty khác thì vẫn có thể là người đại diện theo pháp luật cho cả hai công ty.
Khách hàng hỏi: Tôi đang là viên chức làm việc trong cơ quan nhà nước, vậy tôi có quyền thành lập công ty cổ phần hay không?
Luật P&P trả lời: Theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020, Cán bộ công chức viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức là đối tượng không được thành lập và quản lý doanh nghiệp. Do đó, khách hàng là viên chức nên không được thành lập công ty và quản lý doanh nghiệp. Vậy hiểu như thế nào là thành lập và quản lý doanh nghiệp thì trong luật doanh nghiệp cũng đã quy định rõ như sau:
- Người quản lý doanh nghiệp là người quản lý doanh nghiệp tư nhân và người quản lý công ty, bao gồm chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân giữ chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ công ty.
- Người thành lập doanh nghiệp là cá nhân, tổ chức thành lập hoặc góp vốn để thành lập doanh nghiệp.
--> Nhưng không được thành lập và quản lý công ty không đồng nghĩa với việc không được góp vốn vào công ty Cổ phần mà hoàn toàn vẫn được phép để đứng ra góp vốn hưởng lợi nhuận trong công ty cổ phần
Khách hàng hỏi: Chúng tôi đã thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần. Vậy sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty có cần bắt buộc phải thông báo mẫu dấu, mua chữ ký số, đặt mua hóa đơn và mở tài khoản ngân hàng không?
Luật P&P trả lời: Sạu khi thực hiện xong thủ tục thành lập công ty cổ phần công ty cần thực hiện những công việc sau:
- Thông báo mẫu dấu: Theo quy định tại Luật doanh nghiêp 2014, Trước khi sử dụng, doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Tuy nhiên, Luật doanh nghiệp 2020 đã bỏ quy định này, do đó khách hàng không cần phải thông báo mẫu dấu với cơ quan đăng ký kinh doang mà con dấu vẫn cố hiệu lực pháp luật.
- Mua chữ ký số: Doanh nghiệp bắt buộc phải mua chữ ký số để nộp tờ khai thuế và lệ phí cho cơ quan thuế ( Nếu cơ quan thuế đó đã áp dụng thực hiện kê khai thuế điện tử)
- Đặt mua hóa đơn: Không bắt buộc nhưng nên mua hóa
- Mở tài khoản ngân hàng: Không bắt buộc nhưng nên mở
Khách hàng hỏi: Chúng tôi đã thực hiện xong thủ tục thành lập công ty cổ phần, nay công ty phải đóng những loại thuế, lệ phí nào?
Luật P&P trả lời: Sau khi thực hiện xong thủ tục thành lập công ty cổ phần công ty cần kê khai và đóng những loại thuế sau:
1. Đối với lệ phí môn bài ( Bắt buộc) : Doanh nghiệp phải khai lệ phí môn bài một lần khi doanh nghiệp mới ra hoạt động kinh doanh, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh; Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải khai lệ phí môn bài trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Doanh nghiệp nộp lệ phí môn bài hàng năm chậm nhất vào ngày 30 tháng 1 hàng năm, nếu doanh nghiệp mới ra hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc mới thành lập cơ sở sản xuất kinh doanh thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Khách hàng có thể tham khảo chi tiết về lệ phí môn bài tại đây. Theo Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, mức nộp lệ phí môn bài của doanh nghiệp sẽ căn cứ vào mức vốn điều lệ ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
+ Doanh nghiệp có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống --> Lệ phí môn bài là 02 triệu đồng/năm
+ Doanh nghiệp có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng--> Lệ phí môn bài là 03 triệu đồng/năm
- Tuy nhiên, từ năm 2018, theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ 2017, hộ kinh doanh chuyển đổi thành doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ được miễn lệ phí môn bài trong 03 năm đầu.
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
- Thuế thu nhập doanh nghiệp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp được căn cứ vào doanh thu của doanh nghiệp trong năm.
+ Doanh thu đến 20 tỷ đồng --> Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%
+ Doanh thu từ trên 20 tỷ đồng --> Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%
+ Riêng doanh nghiệp có hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam --> Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp từ 32% - 50%.
Riêng với doanh nghiệp vừa và nhỏ, từ năm 2018, sẽ được áp dụng có thời hạn mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường nêu trên (theo Luật Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ 2017).
3. Thuế giá trị gia tăng. Thuế giá trị gia tăng (GTGT) được tính theo phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp. Riêng doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh đang hoạt động sẽ nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Phương pháp khấu trừ: Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào
Phương pháp trực tiếp: Số thuế GTGT phải nộp = GTGT của hàng hóa x Thuế suất GTGT của hàng hóa đó.
Trong đó, thuế suất thuế GTGT đối với các doanh nghiệp dao động ở các mức 0% - 5% - 10% (tùy từng loại hàng hóa, dịch vụ kinh doanh của doanh nghiệp).
4. Thuế xuất nhập khẩu.
- Doanh nghiệp thực hiện hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu phải chịu các loại thuế này.
- Theo Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, hai loại thuế này áp dụng phương pháp tính thuế theo tỷ lệ %; phương pháp tính thuế tuyệt đối, phương pháp tính thuế hỗn hợp.
- Với phương pháp tính thuế theo tỷ lệ %: Số tiền thuế được xác định căn cứ vào trị giá tính thuế và thuế suất theo tỷ lệ % của từng mặt hàng tại thời điểm tính thuế. Trong đó, thuế suất được xác định theo từng mặt hàng chịu thuế, quy định tại Phụ lục 1, Thông tư 182/2015/TT-BTC.
- Với phương pháp tính thuế tuyệt đối, phương pháp tính thuế hỗn hợp: Số tiền thuế được xác định căn cứ vào lượng hàng hóa thực tế xuất khẩu, nhập khẩu và mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hóa tại thời điểm tính thuế.
5. Thuế tài nguyên. Doanh nghiệp thực hiện các hoạt động khai thác tài nguyên theo Điều 2 Luật thuế tài nguyên 2009 (như khai thác khoáng sản kim loại, không kim loại, dầu thô…) phải nộp thuế tài nguyên.
Công thức tính thuế: Số tiền thuế tài nguyên = Sản lượng tài nguyên tính thuế x Giá tính thuế x thuế suất
6. Thuế tiêu thụ đặc biệt. Doanh nghiệp kinh doanh các hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt phải đóng loại thuế này theo quy định của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 như: Thuốc lá, rượu, bia, xe ô tô dưới 24 chỗ….
Công thức tính thuế: Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp = Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt x Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt
Khách hàng hỏi: Sau thủ tục thành lập công ty cổ phần, Khi đi vào hoạt động, chúng tôi không rõ công ty cổ phần có những loại cổ phiếu như nào và ý nghĩa của từng loại cổ phiếu là gì ?
Luật P&P trả lời: Công ty cổ phần có các loại cổ phần như sau:
1. Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông. Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.
2. Ngoài cổ phần phổ thông, công ty cổ phần có thể có cổ phần ưu đãi. Người sở hữu cổ phần ưu đãi gọi là cổ đông ưu đãi. Cổ phần ưu đãi gồm các loại sau đây:
a) Cổ phần ưu đãi cổ tức;
b) Cổ phần ưu đãi hoàn lại;
c) Cổ phần ưu đãi biểu quyết;
d) Cổ phần ưu đãi khác theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật về chứng khoán.
3. Người được quyền mua cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại và cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định hoặc do Đại hội đồng cổ đông quyết định.
4. Mỗi cổ phần của cùng một loại đều tạo cho người sở hữu cổ phần đó các quyền, nghĩa vụ và lợi ích ngang nhau.
5. Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.
6. Cổ phần phổ thông được dùng làm tài sản cơ sở để phát hành chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết được gọi là cổ phần phổ thông cơ sở. Chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết có lợi ích kinh tế và nghĩa vụ tương ứng với cổ phần phổ thông cơ sở, trừ quyền biểu quyết.
7. Chính phủ quy định về chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết.
Liên hệ với Luật P&P
Hotline: 0989.869.523
Email: lienheluattuvan@gmail.com
Hỗ trợ trực tuyến
Hotline