Khi một doanh nghiệp Việt Nam muốn sử dụng một người nước ngoài làm việc cho doanh nghiệp của mình thì cần tìm hiểu xem vị trí lao động đó có cần phải xin giấy phép lao động không ? Và nếu phải xin giấy phép lao động thì điều kiện để xin được giấy phép lao động cho người nước ngoài là gì ? Hồ sơ cần những gì và quy trình thủ tục xin như nào ? Bài viết dưới đây xin chia sẻ những nội dung căn bản khi thực hiện thủ tục xin giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.
Các trường hợp cần xin giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
Theo quy định tại Bộ luật Lao động, người lao động nước ngoài khi làm việc tại Việt Nam cần được cấp giấy phép lao động, trừ các trường hợp sau đây không thuộc diện cấp giấy phép lao động:
- Là chủ sở hữu, Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên góp vốn, thành viên Hội đồng quản trị có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên
- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới
- Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ; xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp có ảnh hưởng nhất định, mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được
- Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
- Vào Việt Nam thực hiện theo quy định hoặc theo thỏa thuận trong các điều ước quốc tế theo quy định pháp luật
- Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
- Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy hoặc làm nhà quản lý, giám đốc điều hành tại cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết, tham gia
- Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư
- Tình nguyện viên là người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam
- Là học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
- Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam
Cùng với một số trường hợp khác tại các văn bản pháp luật quản lý người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Nếu không thuộc các trường hợp nêu trên, người lao động nước ngoài muốn làm việc hợp pháp tại Việt Nam cần phải xin giấy phép lao động.
Điều kiện được xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
Người lao động nước ngoài để được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy phép lao động cần có các điều kiện cơ bản như sau:
- Công ty có nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đã được Sở Lao động Thương binh và Xã hội chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
- Người lao động nước ngoài có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; phải có lý lịch rõ ràng, không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự
- Người lao động nước ngoài có trình độ chuyên môn, bằng cấp và số năm kinh nghiệm phù hợp và đáp ứng được vị trí làm việc, chức danh công việc
- Một số điều kiện khác đối với từng vị trí, chức danh công việc cụ thể
Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
Doanh nghiệp và người lao động nước ngoài cần chuẩn bị đầy đủ 01 bộ hồ sơ nộp lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được cấp giấy phép lao động, bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu
- Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng
- Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp
- Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc cụ thể
- 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
- Chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài công ty đã được cơ quan có thẩm quyền cấp (trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài)
- Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn giá trị theo quy định của pháp luật
- Các giấy tờ liên quan khác theo quy định
Khi chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài cần lưu ý các vấn đề sau:
Thứ nhất, chủ thể đề nghị xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài sẽ là công ty mà người lao động vào làm việc. Người lao động nước ngoài sẽ không trực tiếp thực hiện xin cấp giấy phép lao động.
Thứ hai, thời hạn của giấy phép lao động không quá 02 năm.
Thứ ba, các giấy tờ của cơ quan nước ngoài cấp muốn sử dụng hợp pháp tại Việt Nam, công ty cần thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng các giấy tờ đó ra tiếng Việt
Thứ tư, thời hạn giấy khám sức khỏe của người lao động nước ngoài không quá 12 tháng và phiếu lý lịch tư pháp không quá 06 tháng kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ
Quy trình xin giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam, doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Một số trường hợp đặc biệt khi xin giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
Đối với người lao động nước ngoài lần đầu xin cấp giấy phép lao động khi làm việc tại Việt Nam, sẽ phải chuẩn bị hồ sơ và thực hiện theo quy trình nêu trên. Tuy nhiên có 02 trường hợp đặc biệt khi cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài:
Trường hợp 1: Người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động, đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc và cùng chức danh công việc ghi trong giấy phép lao động.
Trường hợp 2: Người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà thay đổi vị trí công việc hoặc chức danh công việc hoặc hình thức làm việc ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật nhưng không thay đổi người sử dụng lao động.
Đối với 02 trường hợp đặc biệt trên, hồ sơ cần chuẩn bị được quy định cụ thể trong các văn bản pháp luật về quản lý người lao động nước ngoài tại Việt Nam. Tại bài viết này chúng tôi chỉ nêu nên quy định chung của thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, quy định cụ thể của 02 trường hợp đặc biệt trên chúng tôi sẽ gửi tới bạn đọc tại bài viết khác.
Các vướng mắc khi gặp phải khi xin giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
Câu 1: Người lao động nước ngoài sau khi được cấp giấy phép lao động có cần ký hợp đồng lao động với công ty không?
Trả lời: Đối với người lao động nước ngoài làm việc với hình thức thực hiện hợp đồng lao động, sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì công ty và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động.
Đồng thời người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động đó. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.
Câu 2: Sau khi người lao động nước ngoài và công ty ký kết hợp đồng lao động thì có cần thông báo lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền?
Trả lời: Sau khi người lao động và công ty ký kết hợp đồng lao động, công ty phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động đó để cơ quan nhà nước có thể quản lý quá trình người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Câu 3: Nếu bằng cấp của người lao động nước ngoài là văn bản do cơ quan nước ngoài cấp thì có cần thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự hay có thêm lưu ý gì không?
Trả lời: Đối với bằng cấp của người lao động nước ngoài nếu là văn bản do cơ quan nước ngoài cấp, để được sử dụng hợp pháp tại Việt Nam cần thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự bằng cấp đó. Đồng thời khi xin giấy phép lao động, cần tiến hành dịch thuật công chứng bằng cấp đó ra tiếng Việt sau đó mới nộp bản tiếng Việt đó lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Câu 4: Thời hạn của giấy phép lao động là do người lao động nước ngoài và công ty tự thỏa thuận hay có quy định nào cụ thể không?
Trả lời: Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện nay, thời hạn của giấy phép lao động sẽ không quá 02 năm và được cấp theo thời hạn của: hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết; thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài; thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài....
Như vậy, thời hạn của giấy phép lao động có thể sẽ được do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng lao động hoặc các thỏa thuận khác giữa các bên nhưng không được quá 02 năm.
Câu 5: Cơ quan nào cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài tại Việt Nam?
Trả lời: Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện nay, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc có thẩm quyền cấp giấy phép lao động. Đối với các công ty, doanh nghiệp Việt Nam có vốn tư nhân thì Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc sẽ có thẩm quyền cấp.
Câu 6: Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam có cần xin giấy phép lao động không?
Trả lời: Hiện nay, người nước ngoài khi kết hôn với người Việt Nam và hiện đang sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam thì không cần xin giấy phép lao động. Tuy nhiên cũng phải chứng minh người lao động nước ngoài đó thuộc trường hợp không phải xin cấp giấy phép lao động và nộp lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Câu 7: Đối với trường hợp người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động, đang còn hiệu lực mà chuyển sang làm việc cho công ty khác có cần xin lại giấy phép lao động?
Trả lời: Trường hợp người lao động nước ngoài đang làm việc cho một công ty mà muốn chuyển sang làm việc cho công ty khác thì cần thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động. Công ty mới mà người lao động nước ngoài dự định làm việc sẽ xin giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.
Câu 8: Đối với trường hợp người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động, đang còn hiệu lực mà thay đổi vị trí công việc hoặc chức danh công việc hoặc hình thức làm việc như đã đăng ký trước đó nhưng vẫn tiếp tục làm việc cho công ty thì có cần xin lại giấy phép lao động không?
Trả lời: Mặc dù trường hợp này người lao động nước ngoài vẫn đang làm việc cho công ty nhưng có sự thay đổi về vị trí công việc hoặc chức danh công việc hoặc hình thức làm việc thì vẫn cần phải xin cấp giấy phép lao động mới. Trong giấy phép lao động mới sẽ ghi nhận lại vị trí công việc hoặc chức danh công việc hoặc hình thức làm việc mới của người lao động nước ngoài tại công ty.
Liên hệ với với Luật P&P
Hotline: 0989.869.523/0984.356.608
Email: Lienheluattuvan@gmail.com