Menu Hotline: 0989.869.523/ 0984.356.608

Thủ tục xin giấy phép lao động cho người Hàn Quốc

Hiện nay nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài nói chung và người Hàn Quốc nói riêng là việc diễn ra rất phổ biến trong các doanh nghiệp. Nhưng để những người lao động Hàn Quốc có thể làm việc được tại Việt Nam thì cần phải xem những người này có thuộc đối tượng phải xin giấy phép lao động  hay không và nếu  phải xin giấy phép lao động thì điều kiện cần những gì và thủ tục xin giấy phép lao động cho người Hàn Quốc ra sao? Luật P&P xin chia sẻ nội dung bài viết thủ tục xin giấy phép lao  động cho người Hàn Quốc như sau:

Có bắt buộc phải xin giấy phép lao động cho người Hàn Quốc không ?


Điều 151 - Luật lao động 2019 có quy định, Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam  là: 

" 1. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

b) Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

c) Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;

d) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của luật lao động;

2. Thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.

3. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam và được pháp luật Việt Nam bảo vệ, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác" .

--> Chính vì vậy để người lao động nước ngoài nói chung và người Hàn Quốc nói riêng lao động ở Việt Nam thì cần phải có giấy phép lao động. Tuy nhiên, Quý vị nên tham khảo thêm nội dung bên dưới để biết được xem những trường hợp nào phải xin giấy phép lao động trường hợp nào không phải xin.

Giấy phép lao động cho người Hàn Quốc được cấp cho những đối tượng nào ?


1. Chuyên gia là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Tốt nghiệp đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

b) Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;

2. Nhà quản lý là người quản lý doanh nghiệp theo quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp hoặc là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức: 

Người quản lý doanh nghiệp là người quản lý doanh nghiệp tư nhân và người quản lý công ty, bao gồm chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân giữ chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ công ty.

3. Giám đốc điều hành là người thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Người đứng đầu và trực tiếp điều hành ít nhất một lĩnh vực của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và chịu sự chỉ đạo, điều hành trực tiếp của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

4. Lao động kỹ thuật là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Được đào tạo ít nhất 1 năm và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

b) Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm công việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

Những đối tượng người Hàn Quốc nào không thuộc đối tượng xin giấy phép lao động ?


Điều 154- - Luật Lao động 2019 có quy định Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động

" 1. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.

2. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.

3. Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

4. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.

5. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.

6. Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.

7. Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

8. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

9. Trường hợp khác theo quy định của Chính phủ" .

Quy trình thực hiện thủ tục xin giấy phép lao động cho người Hàn Quốc gồm có hai bước chính 


Bước I. Xin chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động Hàn Quốc.

1. Thời điểm phải xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động 

Theo quy định tại Điều 4- Nghị định 152/2020 có quy định: Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và báo cáo giải trình với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.

2. Hồ sơ xin chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động Hàn Quốc 

-  Giấy đăng ký hoạt động của Doanh nghiệp

- Mẫu đơn giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài. 

3. Thời gian thực hiện xin chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động Hàn Quốc 

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc theo mẫu kèm theo Nghị định này trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

Bước II. Xin cấp giấy phép lao động cho người Hàn Quốc: 

1. Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người Hàn Quốc theo quy định tại điều 9 - Nghị định 152/2020 có quy định:

- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu; 

- Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng; 

- Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp, Giấy này được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ;
- Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc 

- 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

- Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

- Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.

- Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài:

Lưu ý khi thực hiện hồ sơ:

- Văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận kinh nghiệm phải là do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài cấp; 

- Các giấy tờ quy định là bản gốc hoặc bản sao công chứng; 

- Giấy tờ của nước ngoài thì phải Hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự. Sau đó dịch ra tiếng Việt, công chứng.

2. Trình tự thữ hiện thủ tục xin giấy phép lao động cho người Hàn Quốc 

a) Thời điểm nộp hồ sơ xin giấy phép lao động 

Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam, người nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.

b) Thời gian xử lý hồ sơ xin giấy phép lao động 

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Mẫu giấy phép lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội in và phát hành thống nhất. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

- Sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động. Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động đó. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.

Giấy phép lao động cho người lao động Hàn Quốc có hiệu lực bao lâu ?


- Thời hạn của giấy phép lao động tối đa là 02 năm, trường hợp gia hạn thì chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm. 

- Các trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực

+ Giấy phép lao động hết thời hạn.

+ Chấm dứt hợp đồng lao động. 

+ Nội dung của hợp đồng lao động không đúng với nội dung của giấy phép lao động đã được cấp.

+ Làm việc không đúng với nội dung trong giấy phép lao động đã được cấp. 

+ Hợp đồng trong các lĩnh vực là cơ sở phát sinh giấy phép lao động hết thời hạn hoặc chấm dứt.

+ Có văn bản thông báo của phía nước ngoài thôi cử lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

+ Doanh nghiệp, tổ chức, đối tác phía Việt Nam hoặc tổ chức nước ngoài tại Việt Nam sử dụng lao động là người nước ngoài chấm dứt hoạt động. 

+ Giấy phép lao động bị thu hồi.

Người lao động Hàn Quốc có thể thay đổi vị trí công việc so với giấy phép đã được cấp không ?


Khoản 9- Điều 9- Nghị định 152/ 2020 có quy định Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đối với một số trường hợp đặc biệt:

a) Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động, đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc và cùng chức danh công việc ghi trong giấy phép lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm: giấy xác nhận của người sử dụng lao động trước đó về việc người lao động hiện đang làm việc, các giấy tờ quy định tại khoản 1, 5, 6, 7, 8 Điều này và bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp;

b) Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà thay đổi vị trí công việc hoặc chức danh công việc hoặc hình thức làm việc ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật nhưng không thay đổi người sử dụng lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm các giấy tờ quy định tại khoản 1, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều này và giấy phép lao động hoặc bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp.

--> Như vậy theo quy định ở trên thì dù đã được cấp giấy phép lao động rồi nhưng nếu người lao động đó có vị trí việc làm khác trong công ty đó hoặc cùng vị trí đó nhưng trong công ty khác thì vẫn có thể thay đổi vị trí công việc  so với giấy phép đã được cấp nhưng phải thực hiện nộp hồ sơ lại theo quy định pháp luật.

Vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục xin giấy phép lao động cho người Hàn Quốc


Câu hỏi: Các giấy tờ như bằng cấp và xác nhận kinh nghiệm của người lao động không hợp pháp hóa lãnh sự có được không ?

Trả lời: Các giấy tờ như bằng cấp và xác nhận kinh nghiệm của người lao động do cơ quan có thâme quyền nước ngoài cấp bắt buộc phải hợp pháp hóa lãnh sự trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.

Câu hỏi: Khi thực hiện thủ tục xin giấy phép lao động cho người Hàn Quốc có cần phải xin phiếu lý lịch tư pháp không ? 

Trả lời: Trong thành phần hồ sơ đã quy định rõ rằng khi thực hiện thủ tục xin giấy phép lao động cho người Hàn Quốc thì cần phải có  phiếu lý lịch tư pháp để chứng minh rằng người này không có tiến án, tiền sự nên bắt buộc doanh nghiệp phải xin phiếu lý lịch tư pháp khi nộp hồ sơ.

Câu hỏi: Một người Hàn Quốc đã có giấy phép lao động tại Việt Nam nhưng chuyển sang làm việc tại  doanh nghiệp mới.  Vậy người lao động Hàn Quốc này có bắt buộc phải xin lại giấy phép lao động nữa không ?

Trả lời: Trong trường hợp này người lao động Hàn Quốc vẫn phải thực hiện hiện xin giấy phép lao động cho người Hàn Quốc như bình thường tuy nhiên trong thành phần hồ sơ sẽ có khac biệt so với người Hàn Quốc khác xin giấy phép lần đầu. Cụ  thể như hồ sơ đã nêu ở trên trong mục xin giấy phép lao động đối với một số trường hợp đặc biệt.

Câu hỏi: Giấy phép lao động cho người Hàn Quốc có thực hiện gia hạn được không và điều kiện để gia hạn là gì ?

Trả lời: Khi giấy phép lao động cho người Hàn Quốc hết hạn thì hoàn toàn có thể thực hiện thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người Hàn Quốc được với điều kiện như sau:

1. Giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.

2. Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài quy định tại Điều 4 hoặc Điều 5 Nghị định này.

3. Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.

Câu hỏi: Khi xin giấy phép lao động cho người Hàn Quốc thì phí nhà nước mất bao nhiêu ?

Trả lời: Khi xin giấy phép lao động cho người Hàn Quốc thì tùy theo từng tỉnh  phí nhà nước sẽ có mức phí khác nhau theo  quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Dịch vụ thực hiện thủ tục xin giấy phép lao động cho người Hàn Quốc


- Tư vấn cho khách hàng các thông tin liên quan đến thủ tục xin giấy phép lao động cho người Hàn Quốc;

- Tiếp nhận thông tin từ khách hàng về thủ tục xin giấy phép lao động cho người Hàn Quốc;

- Soạn thảo hồ sơ liên quan đến thủ tục xin giấy phép lao động cho người Hàn Quốc;

- Nộp hồ sơ thủ tục xin giấy phép lao động cho người Hàn Quốc;

- Thay mặt khách hàng thực hiện thủ tục xin giấy phép lao động cho người Hàn Quốc;

- Nhận và bàn giao kết quả cho khách hàng sau khi thực hiện xong thủ tục xin giấy phép lao động cho người Hàn Quốc;

- Tư vấn các vấn đề liên quan sau khi thực hiện xong thủ tục xin giấy phép lao động cho người Hàn Quốc;

Thông tin liên lạc với Luật P&P


Hotline: 0989.869.523 / 0984.356.608

Email: Lienheluattuvan@gmail.com

 

Đối tác chiến lược