Menu Hotline: 0989.869.523/ 0984.356.608

Thủ tục xin giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài

Hiện nay ngoài việc đầu tư ở trong nước, kênh đầu tư ra nước ngoài cũng ngày càng được các nhà đầu tư lựa chọn. Theo quy định của pháp luật để đầu tư thì để nhà đầu tư đầu tư ra được nước ngoài thì phải có giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài. Vậy thủ tục được thực hiện như thế nào? Luật P&P xin cung cấp tới quý khách hàng các nội dung liên quan đến thủ tục xin giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài với nội dung cụ thể như sau:

Thủ tục xin giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài là gì ?


Thủ tụ đầu tư ra nước ngoài được quy định rõ trong luật Đầu tư với nội dung: : " Đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư chuyển vốn; hoặc thanh toán mua một phần hoặc toàn bộ cơ sở kinh doanh; hoặc xác lập quyền sở hữu để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh ngoài lãnh thổ Việt Nam; đồng thời trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư đó" . Trong khái niệm trên thì có khái niệm về nhà đầu tư. Vậy nhà đầu tư là gì ? Nhà đầu tư ở đây là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ---> Thủ tục xin giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài được hiểu là trình tự, hồ sơ thực hiện xin giấy chứng nhận đầu tư để được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư. Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thì nhà đầu tư mới được phép thực hiện các hoạt động để ra nước ngoài đầu tư.

Tại sao phải thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài ?


- Theo quy định tại Điều 52 của Luật đầu tư 2020 thì: " Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài phải tuân thủ quy định của Luật này, quy định khác của pháp luật có liên quan, pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư (sau đây gọi là nước tiếp nhận đầu tư) và điều ước quốc tế có liên quan; tự chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động đầu tư ở nước ngoài" . Như vậy khi nhà đầu tư trong trong nước muốn đầu tư ra nước ngoài thì phải có giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư 2020

- Thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài  khi chưa được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận thì sẽ bị xử lý vi phạm hành chính với mức xử phạt: phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng căn cứ vào mức độ vi phạm và hành vi vi phạm

Các loại hình thức đầu tư ra nước ngoài ?


- Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;

- Đầu tư theo hình thức hợp đồng ở nước ngoài;

- Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý tổ chức kinh tế đó;

- Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài;

- Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.

Những ngành nghề nào được phép đầu tư ra nước ngoài ?


- Khi thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài, Trước tiên nhà đầu tư phải lưu ý là không được phép đầu tư ra nước ngoài những ngành nghề đã bị cấm đầu tư ra nước ngoài. Đây thường là những ngành nghề có tính nguy hiểm hoặc vì lý do đặc thù nên nhà đầu tư không được phép thực hiện đầu tư ra nước ngoài. Vậy những ngành nghề cấm đầu tư ra nước ngoài này được quy định ở đâu. Những ngành nghề này được quy định trong các văn bản:

+ Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định  tại Luật đầu tư và các điều ước quốc tế có liên quan.

+ Ngành, nghề có công nghệ, sản phẩm thuộc đối tượng cấm xuất khẩu theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại thương.

+ Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.

- Bên cạnh đó thì nhà đầu tư cũng cần lưu lý là khi thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài cần phải đáp ứng các điều kiện đối với những ngành nghề có điều kiện. Những ngành nghề đầu tư có điều kiện gồm có:  Ngân hàng; Bảo hiểm; Chứng khoán; Báo chí, phát thanh, truyền hình; Kinh doanh bất động sản.

Những tài sản nào được dùng để thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài ?


1. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm góp vốn và huy động các nguồn vốn để thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài.
2. Việc vay vốn bằng ngoại tệ, chuyển vốn đầu tư bằng ngoại tệ phải tuân thủ điều kiện và thủ tục theo quy định của pháp luật về ngân hàng, các tổ chức tín dụng, quản lý ngoại hối.
3. Căn cứ mục tiêu chính sách tiền tệ, chính sách quản lý ngoại hối trong từng thời kỳ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam cho nhà đầu tư vay vốn bằng ngoại tệ theo quy định để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài.

4. Vốn đầu tư ra nước ngoài thể hiện dưới các hình thức sau:

- Ngoại tệ trên tài khoản tại tổ chức tín dụng được phép hoặc mua tại tổ chức tín dụng được phép hoặc ngoại hối từ nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

- Đồng Việt Nam phù hợp với pháp luật về quản lý ngoại hối của Việt Nam.

- Máy móc, thiết bị; vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu, hàng hóa thành phẩm, hàng hóa bán thành phẩm.

- Giá trị quyền sở hữu công nghiệp, bí quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật, quyền sở hữu trí tuệ, thương hiệu.

- Các tài sản hợp pháp khác

Thủ tục xin giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài cần điều kiện gì ?


Khi thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài thì không phải không có điều kiện mà nếu muốn được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thì cần phải đáp ứng được các điều kiện như sau:

Hoạt động đầu tư ra nước ngoài phù hợp với nguyên tắc quy định của Luật này;

- Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư ra nước ngoài quy định  của Luật này và đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài đối với ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện quy định;

- Nhà đầu tư có cam kết tự thu xếp ngoại tệ hoặc có cam kết thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài cửa tổ chức tín dụng được phép; 

Có quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định;

- Có văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư. Thời điểm xác nhận của cơ quan thuế là không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự án đầu tư.

Quy trình và hồ sơ thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài 


Bước I: Thực hiện thủ tục xin chấp thuận đầu tư ra nước ngoài.

Các trường hợp phải thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài gồm có:

1. Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án đầu tư sau đây:

a) Dự án đầu tư có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên;

b) Dự án đầu tư có yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.

2. Trừ các dự án đầu tư quy định tại khoản 1 Điều này, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án đầu tư sau đây:

a) Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên;

b) Dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 800 tỷ đồng trở lên.

3. Các dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này không phải chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài.

Bước II: Thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài

1. Hồ sơ thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài gồm có:

a) Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

b) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

c) Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định;

d) Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép theo quy định;

đ) Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các ngành, nghề có điều kiện, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).

2. Trường hợp khoản vốn bằng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài tương đương 20 tỷ đồng trở lên, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ quy định , Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài; trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thì phải thông báo cho nhà đầu tư bằng văn bản và nêu rõ lý do.

4. Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục thực hiện thẩm định dự án đầu tư ra nước ngoài; cấp, điều chỉnh, chấm dứt hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

Sau khi xin giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài cần làm gì để triển khai thực hiện dự án ?


1. Mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài

Nhà đầu tư mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài tại một tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối. Mọi giao dịch chuyển tiền từ Việt Nam ra nước ngoài và từ nước ngoài về Việt Nam liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài phải thực hiện thông qua tài khoản vốn đầu tư quy định tại mục 1 theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối.

2. Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài

- Nhà đầu tư được chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài để thực hiện hoạt động đầu tư khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

+ Hoạt động đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư chấp thuận hoặc cấp phép. Trường hợp pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư không quy định về việc cấp phép đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư, nhà đầu tư phải có tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư;

+ Có tài khoản vốn theo quy định tại Điều 65 của Luật này.

- Việc chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài phải tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối, xuất khẩu, chuyển giao công nghệ và quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Nhà đầu tư được chuyển ngoại tệ hoặc hàng hóa, máy móc, thiết bị ra nước ngoài để phục vụ cho hoạt động khảo sát, nghiên cứu, thăm dò thị trường và thực hiện hoạt động chuẩn bị đầu tư khác theo quy định của Chính phủ.

3. Sử dụng lợi nhuận ở nước ngoài

- Nhà đầu tư được giữ lại lợi nhuận thu từ đầu tư ở nước ngoài để tái đầu tư trong trường hợp sau đây:

+ Tiếp tục góp vốn đầu tư ở nước ngoài trong trường hợp chưa góp đủ vốn theo đăng ký;

+ Tăng vốn đầu tư ra nước ngoài;

+ Thực hiện dự án đầu tư mới ở nước ngoài.

- Nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo quy định đối với các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b mục 1 Điều này; thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo quy định đối với trường hợp quy định tại điểm c mục 1 ở trên.

4. Chuyển lợi nhuận về nước

Trừ trường hợp giữ lại lợi nhuận theo quy định , trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày có báo cáo quyết toán thuế hoặc văn bản có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư, nhà đầu tư phải chuyển toàn bộ lợi nhuận thu được và các khoản thu nhập khác từ đầu tư ở nước ngoài về Việt Nam.

- Trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này mà không chuyển lợi nhuận và các khoản thu nhập khác về Việt Nam thì nhà đầu tư phải thông báo trước bằng văn bản cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Thời hạn chuyển lợi nhuận về nước được kéo dài không quá 12 tháng kể từ ngày hết thời hạn quy định tại mục 1 Điều này.

- Trường hợp quá thời hạn quy định mà chưa chuyển lợi nhuận về nước và không thông báo hoặc trường hợp quá thời hạn được kéo dài quy định mà nhà đầu tư chưa chuyển lợi nhuận về nước thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Các trường hợp cấp lại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài


- Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị hỏng dưới hình thức khác, nhà đầu tư gửi văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài tới cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài để được cấp lại.

- Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của nhà đầu tư.

Vướng mắc khi thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài


Câu hỏi: Tôi là cá nhân có được phép thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài không ? hay chỉ có tổ chức là các doanh nghiệp mới được phép đầu tư ra nước ngoài ?

Trả lời: Bạn là cá nhân nhưng hoàn toàn có thể thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài vì căn cứ theo quy định về  nhà đầu tư thì khái niệm được quy định như sau: " Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài". Khi bạn là cá nhân trước khi thực hiện triển khai dự án đầu tư ở nước ngoài cũng cần phải lưu ý là phải thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài theo quy định trong luật đầu tư.

Câu hỏi: Chúng tôi là một doanh nghiệp và muốn đầu tư ra nước ngoài nhưng chúng tôi cần thực hiện các bước nào ?

Trả lời: Để thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài thì công ty bạn cần thực hiện các bước như sau:

Bước 1: Thực hiện xin chấp thuận cho phép đầu tư ra nước ngoài nếu thuộc đối tượng phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư còn trường hợp không cần phải xin thì chuyển quan thực hiện bước 2

Bước 2: Thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài.

Bước 3: Xin dự án đầu tư ở nước dự kiến đầu tư theo quy định của pháp luật nước ngoài. Dự án đầu tư cũng có thể đã có trước khi thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài.

Bước 4: Về Việt Nam mở tài khoản đầu tư trực tiếp ra nước ngoài tại các ngân hàng tại Việt Nam-----> Nhằm mục đích để chuyển tiền đầu tư từ trong nước ra nước ngoài để đầu tư. Tài khoản này là bắt buộc phải có chứ không được chuyển khoản qua tài khoản cá nhân hay tài khoản công ty nào khác.

Bước 5: Mở tài khoản đầu tư ở nước ngoài ----> Nhằm mục đích nhận số tiền đầu tư chuyển từ Việt Nam sang. Tài khoản này thì phải được mở tại đất nước mà có dự án đầu tư và tuân theo quy định của pháp luật nước sở tại.

Bước 6: Ra ngân hàng nhà nước Việt Nam đăng ký chuyển vốn ra nước ngoài và gửi tiền vào ngân hàng tài khoản vốn để chuyển tiền ra nước ngoài để đầu tư.

Câu hỏi: Nội dung của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài sẽ gồm có các nội dung gì ?

Trả lời: Theo quy định,  Nội dung của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài được quy định như sau: Mã số dự án đầu tư; Nhà đầu tư; Tên dự án đầu tư, tên tổ chức kinh tế ở nước ngoài (nếu có); Mục tiêu, địa điểm đầu tư; Hình thức đầu tư, vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư, hình thức vốn đầu tư, tiến độ thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài; Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư; Ưu đãi và hỗ trợ đầu tư (nếu có).

Câu hỏi : Khi thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài, chúng tôi có phải dịch các văn bản bằng tiếng nước ngoài sang tiếng Việt không ?

Trả lời:  Khi thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài sẽ sử dụng ngôn ngữ bằng tiếng Việt vì theo quy định: 

- Hồ sơ dự án đầu tư, các văn bản, báo cáo gửi cơ quan nhà nước Việt Nam được làm bằng tiếng Việt.

- Trường hợp hồ sơ dự án đầu tư có tài liệu được làm bằng tiếng nước ngoài thì nhà đầu tư nộp bản sao hợp lệ tài liệu bằng tiếng nước ngoài kèm theo bản dịch tiếng Việt.

- Trường hợp tài liệu trong hồ sơ dự án đầu tư bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài thì bản tiếng Việt được sử dụng để thực hiện thủ tục hành chính về đầu tư.

Dịch vụ thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài


- Tư vấn các thủ tục liên quan đến thủ tục xin giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài; 

- Tiếp nhận thông tin để thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài; 

- Nhận tài liệu từ quý khách để thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài; 

- Soạn thảo hồ sơ đầy đủ, hoàn chỉnh để thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài; 

- Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền để thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài; 

- Nhận kết quả và bàn giao bản gốc cho quý khách hàng sau khi thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài; 

Liên hệ với Luật P&P 


Hotline: 0989.869.523 / 0984.356.608

Email: Lienheluattuvan@gmail.com

Đối tác chiến lược