Menu Hotline: 0989.869.523/ 0984.356.608

Thủ tục thành lập công ty nước ngoài có vốn đầu tư Nhật Bản

Nước ta hiện nay đang thực hiện rất nhiều chính sách để thu hút các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam. Một trong nước tiến hành đầu tư vào Việt Nam rất nhiều đó Nhật Bản. Các nhà đầu tư Nhật Bản đang tiến hành đầu tư ngày càng nhiều vào Việt Nam. Vậy thủ tục thành lập công ty nước ngoài có vốn đầu tư Nhật Bản được thực hiện như thế nào?

Để khách hàng nắm rõ được thủ tục trên, bài viết sau Luật tư vấn P&P cung cấp tới khách hàng thủ tục thành lập công ty nước ngoài có vốn đầu tư Nhật Bản

Cơ sở pháp lý


- Luật đầu tư 2014

- Luật doanh nghiệp 2014

- Nghị định 118/2015

Khái niệm về đầu tư và nhà đầu tư nước ngoài


Theo quy định tại Điều 3 Luật đầu tư 2014 các khái niệm về đầu tư và nhà đầu tư nước ngoài:

- Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản, bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư

- Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam

Các hình thức đầu tư cho nhà đầu tư Nhật Bản tại Việt Nam


Khi nhà đầu tư Nhật Bản tiến hành đầu tư tại Việt Nam có thể chọn một trong các hình thức đầu tư sau:

- Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế: Nhà đầu tư Nhật bản được thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật Việt Nam. Nói cách khách nhà đầu tư sẽ tiến hành thành lập công ty tại Việt Nam theo quy đinh của pháp luật

- Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế: Đối với hình thức này thì nhà đầu tư Nhật Bản sẽ tiến hành góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của các công ty Việt Nam

- Đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP hoặc Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC: Việc đầu tư theo các hình thực hợp đồng là nhà đầu tư sẽ ký kết hợp đồng để thực hiện dự án đầu tư

Ngành nghề nhà đầu tư Nhật Bản bị cấm đầu tư


- Kinh doanh các chất ma túy theo quy định tại Phụ lục 1 của Luật đầu tư 2014

- Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục 2 của Luật đầu tư 2014

- Kinh doanh mẫu vật các loại thực vật, động vật hoang dã theo quy định tại Phụ lục 1 của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loại động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm Nhóm I có nguồn gốc từ tự nhiên theo quy định tại Phụ lục 3 của Luật đầu tư 2014

- Kinh doanh mại dâm

- Mua, bán người, mô, bộ phận cơ thể người

- Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người

Điều kiện để thực hiện thủ tục thành lập công ty nước ngoài có vốn đầu tư Nhật Bản


- Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào công ty Việt Nam phải tuân thủ hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động, đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư và điều kiện khác theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

- Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty Việt Nam không hạn chế trừ các trường hợp như sau:

+ Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty niêm yết, công ty đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán và các quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán;

+ Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi sở hữu theo hình thức khác thực hiện theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước;

+ Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài không phải là công ty đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán, các quỹ đầu tư, doanh nghiệp nhà nước thực hiện theo quy định khác của pháp luật có liên quan và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên

- Nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định

Thành lập công ty nước ngoài có vốn đầu tư Nhật bản


Khi thành lập công ty nước ngoài có vốn đầu tư Nhật Bản thì nhà đầu tư Nhật bản có thể chọn 2 hình thức sau để tiến hành đầu tư

- Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế: Với hình thức này nhà đầu tư Nhật Bản sẽ tiến hành thành lập mới công ty, Nhà đâu tư có thể thành lập theo hình thức công ty có 100%  vốn nước ngoài hoặc cùng góp vốn với cá nhân, pháp nhân tại Việt Nam để thành lập công ty

- Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế: Đối với hình thức này thì nhà đầu tư Nhật Bản sẽ tiến hành góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của các công ty Việt Nam để trở thành thành viện của công ty TNHH  hoặc thành cổ đông của công ty cổ phẩn

Thủ tục thành lập công ty nước ngoài có vốn đầu tư Nhật Bản theo hình thực nhà đầu tư góp vốn, mua cổ phần


Hồ sơ bao gồm:

- Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp; tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài sau khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; 

- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức

Quy trình thực hiện

- Thẩm quyền: Phòng đăng ký kinh doanh- Sở kế hoạch và đầu tư

- Thời gian: Từ 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

- Trình tự thực hiện:

+ Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp theo quy định nêu trên cho Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính

+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài và thông báo cho nhà đầu tư. Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.

+ Sau khi nhận được thông báo theo quy định, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông tại Cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế

Thủ tục thành lập công ty có vốn tư Hàn Quốc theo hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế

Để thực hiện thủ tục thành lập công ty nước ngoài có vốn đầu tư Nhật bản thì nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện theo 2 bước sau:

- Bước 1: Xin giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư Nhật Bản

- Bước 2: Thủ tục thành lập công ty nước ngoài có vốn đầu tư Nhật Bản

Bước 1: Xin giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư Nhật Bản

Hồ sơ xin giấy chứng nhận cho nhà đầu tư Nhật Bản

- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư

- Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu.

- Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý.

- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án.

- Bản sao một trong các tài liệu sau:

+ Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư.

+ Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ.

+ Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính.

+ Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư.

+ Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.

- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư.

- Giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao.

Thẩm quyền xin giấy chứng nhận cho nhà đầu tư Nhật Bản

- Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế tiếp nhận, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế

- Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư tiếp nhận, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:

+ Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

+ Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế

Quy trình thực hiện xin giấy chứng nhận cho nhà đầu tư Nhật Bản

 - Thời gian nhận kết quả: Từ 15 -20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

- Cách thức thực hiện: Có thể chọn một trong hai cách thức sau là nộp trực tiếp hoặc thông qua đường bưu điện

Bước 2: Thủ tục thành lập công ty nước ngoài có vốn đầu tư Nhật Bản

Lựa chọn loại hình công ty

Công ty cổ phần: là doanh nghiệp, trong đó: vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp; cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết; cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán ra công chúng theo quy định của pháp luật chứng khoán.

- Ưu điểm:

+ Không hạn chế số lượng thành viên tối đa

+ Thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn cam kết góp

+ Có tư cách pháp nhân

+ Được phát hành cổ phiếu và trái phiếu nên khả năng huy động vốn nhanh

+ Được tự do chuyển nhượng cổ phần cho người khác trừ khoản 3 điều 81 và khoản 5 điều 84 Luật doanh nghiệp tạo ra sự linh động, tính thanh khoản cao thu hút được sự hứng thú cho nhà đầu tư.

- Nhược điểm:

+ Số lượng cổ đông lớn nên việc điều hành và quản lý công ty rất phức tạp.

+ Các quyết định của công ty phải thông qua việc biểu quyết trong cuộc họp HĐQT của công ty

Công ty TNHH 1 thành viên: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phần

- Ưu điểm:

+ Chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn cam kết góp nên hạn chế rủi ro

+ Có tư cách pháp nhân

+ Chủ sở hữu có toàn quyền quyết định các vấn đề liên quan của công ty

+Được phát hành trái phiếu để huy động vốn

- Nhược điểm: Khả năng huy động vốn hạn chế do không được phát hành cổ phiếu

Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên trong đó: Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá năm mươi; Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp; Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên không được quyền phát hành cổ phần

- Ưu điểm:

+ Số lượng thành viên không nhiều và thường là quen biết với nhau tạo ra sự tin cậy, do đó việc điều hành và quản lý công ty không phức tạp

+ Thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn cam kết góp

+ Có tư cách pháp nhân

+ Chế độ chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ nên dễ kiểm soát được sự thay đổi thành viên của công ty

+ Được phát hành trái phiếu để huy động vốn.

- Nhược điểm: Khả năng huy động vốn hạn chế do không được phát hành cổ phiếu

Công ty hợp danh: là doanh nghiệp trong đó: phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn. Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

- Ưu điểm:

+ Thành viên góp vốn chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn cam kết góp

+ Có tư cách pháp nhân

+ Phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn thành tài sản thuộc sở hữu của công ty, do đó tách bạch được tài sản của thành viên và tài sản của công ty.

+ Các thành viên hợp danh đều có quyền nhân danh công ty

+ Công ty hoạt động dựa trên uy tín, năng lực và sự tin tưởng của các thành viên hợp danh

- Nhược điểm:

+ Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp, do đó rủi ro lớn

+ Khó kiểm soát được rủi ro trong điều kiện nhiều người cùng là đại diện theo pháp  luật của công ty.

+ Khó ra các quyết định đầu tư lớn do các thành viên cùng có quyền biểu quyết.

+ Có cả thành viên hợp danh và thành viên góp vốn nên khó khăn trong cơ cấu quản lý, quản trị điều hành

+ Việc huy động vốn khó khăn do không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

Hồ sơ thực hiện thủ tục thành lập công ty nước ngoài có vốn đầu tư Nhật Bản

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

-  Điều lệ công ty

- Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

+ Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân đầu tư vào Việt Nam

+ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức đầu tư Nhật Bản

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Quy trình thực hiện thủ tục thành lập công ty nước ngoài có vốn đầu tư Nhật Bản

Thời gian: Từ 03 - 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

Thẩm quyền: Phòng đăng ký kinh doanh- Sở kế hoạch và đầu tư

Cách thức thực hiện: Có thể lựa chọn một trong các cách thức sau: Nộp trực tiếp hoặc nôp qua đường bưu điên hoặc qua hệ thống đăng ký kinh doanh

Ngành nghề kinh doanh có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư Nhật Bản


Ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục 4 Luật Đầu tư 2014. Tùy thuộc vào ngành nghề đầu tư mà nhà đầu tư Nhật Bản phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Điều kiện về đầu tư kinh doanh được áp dụng theo một hoặc một số hình thức sau đây:

+ Giấy phép

+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện

+ Chứng chỉ hành nghề

+ Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp

+ Văn bản xác nhận

+ Các hình thức văn bản khác theo quy định của pháp luật không được quy định tại các mục nêu trên

- Điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định gồm:

+ Điều kiện về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế

+ Điều kiện về hình thức đầu tư

+ Điều kiện về phạm vi hoạt động đầu tư

+ Điều kiện về đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư

+ Điều kiện khác theo quy định tại các luật, pháp lệnh, nghị định và điều ước quốc tế về đầu tư

- Nguyên tắc áp dụng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài:

+ Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư thuộc các ngành, nghề khác nhau phải đáp ứng toàn bộ điều kiện đầu tư đối với các ngành, nghề đó

+ Nhà đầu tư nước ngoài thuộc đối tượng áp dụng của các điều ước quốc tế về đầu tư có quy định khác nhau về điều kiện đầu tư được lựa chọn áp dụng điều kiện đầu tư quy định tại một trong các điều ước đó; trường hợp đã lựa chọn một điều ước quốc tế thì nhà đầu tư nước ngoài thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình theo quy định của điều ước quốc tế đó

+ Đối với những ngành, phân ngành dịch vụ chưa cam kết hoặc không được quy định tại Biểu cam kết của Việt Nam trong WTO và điều ước quốc tế về đầu tư khác mà pháp luật Việt Nam đã có quy định về điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài thì áp dụng quy định của pháp luật Việt Nam

+ Nhà đầu tư nước ngoài thuộc vùng lãnh thổ không phải là thành viên WTO thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam được áp dụng điều kiện đầu tư như quy định đối với nhà đầu tư thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ là thành viên WTO, trừ trường hợp pháp luật và điều ước quốc tế giữa Việt Nam và quốc gia, vùng lãnh thổ đó có quy định khác

+ Đối với những ngành, phân ngành dịch vụ chưa cam kết hoặc không được quy định tại Biểu cam kết của Việt Nam trong WTO và điều ước quốc tế về đầu tư khác mà pháp luật Việt Nam chưa có quy định về điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài, Cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ quản lý ngành để xem xét, quyết định

Dự án đầu tư của nhà đầu tư Nhật Bản tối đa bao nhiêu năm?


Thời hạn hoạt động tối đa của dự án đầu tư được quy định tại Điều 43 Luật đầu tư 2014

- Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư trong khu kinh tế không quá 70 năm.

- Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư ngoài khu kinh tế không quá 50 năm. Dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm thì thời hạn dài hơn nhưng không quá 70 năm.

- Đối với dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất nhưng nhà đầu tư chậm được bàn giao đất thì thời gian Nhà nước chậm bàn giao đất không tính vào thời hạn hoạt động của dự án đầu tư

Câu hỏi khách hàng thường gặp khi thực hiện thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư Nhật Bản


Câu hỏi 1: Khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài thì chúng tôi có cần chứng minh số tiền góp vốn thực thế hay không?

Luật tư vấn P&P trả lời: Vì bạn là nhà đầu tư nước ngoài là chủ thể đặc biệt nên pháp luật quy định khi bạn phải chứng minh số tiền góp vốn thực tế. Đối với cá nhân thì bạn có thể chứng minh bằng số dư tài khoản, đối với tổ chức căn cứ vào báo cáo tài chính

Câu hỏi 2: Công ty nước ngoài có vốn đầu tư Nhật Bản thành lập xong mà có thay đổi về vốn thì có được thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hay không?

Luật tư vấn P&P trả lời: Khi công ty bạn có thay đổi về vốn đầu tư thì công ty bạn được thay đổi giấy chứng nhận đăng ký. Việc thay đối đó công ty bạn tiến hành thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Khách hàng cần cung cấp


- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư

- Giấy thuê đất

- Thông tin về công ty: tên, địa chỉ, vốn điều lệ, loại hình công ty, ngành nghề kinh doanh

- Bản sao Giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo pháp luật và thành viên/cổ đông công ty.

Công việc của chúng tôi


- Tư vấn các thủ tục, vấn đề pháp lý liên quan đến thủ thành lập công ty nước ngoài có vốn đầu tư Nhật bản

- Nhận tài liệu từ quý khách.

- Soạn thảo hồ sơ đầy đủ, hoàn chỉnh

- Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền

- Nhận kết quả và bàn giao bản gốc cho quý khách

- Làm dấu và thông báo mẫu dấu công ty

Liên hệ với chúng tôi


Hotline: 0989.869.523

Email: lienheluattuvan@gmail.com

Đối tác chiến lược