Ngành nghề kinh doanh bất động sản trên thị trường hiện nay vẫn là 1 lĩnh lực tiềm năng và có sức hút đáng kể đối với các nhà đầu tư. Tuy nhiên hiện nay về chính sách pháp luật luôn có sự thay đổi qua các năm về lĩnh vực này. Vì vậy để thành lập công ty kinh doanh bất động sản cần những thủ tục gì và pháp luật yêu cầu những điều kiện nào? Để giúp Quý khách hàng hiểu rõ hơn, Luật P&P xin cung cấp thông tin chi tiết về thủ tục thành lập công ty kinh doanh bất động sản
1. Bất động sản là gì? Kinh doanh bất động sản là gì
- Bất động sản là một thuật ngữ pháp luật dùng để chỉ những tài sản không thể chuyển dịch, tách rời khỏi mặt đất. Các tài sản bất động sản bao gồm đất đai, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất, tài sản gắn liền với nhà ở, công trình xây dựng đó, các tài sản khác gắn liền với đất và các tài sản khác do luật pháp quy định
- Kinh doanh bất động sản là việc đầu tư vốn để thực hiện hoạt động xây dựng, mua, nhận chuyển nhượng để bán, chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản; thực hiện dịch vụ môi giới bất động sản; dịch vụ sàn giao dịch bất động sản; dịch vụ tư vấn bất động sản hoặc quản lý bất động sản nhằm mục đích sinh lợi.
2. Điều kiện thành lập công ty kinh doanh bất động sản
Tại Điều 9 Luật Kinh doanh bất động sản có quy định về điều kiện đối với tổ chức, cá nhân khi kinh doanh bất động sản:
1. Tổ chức, cá nhân khi kinh doanh bất động sản phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật về hợp tác xã, có ngành, nghề kinh doanh bất động sản (gọi chung là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản), trừ trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
Trường hợp tổ chức, cá nhân khi kinh doanh dịch vụ bất động sản thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều này.
2. Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Không trong thời gian bị cấm hoạt động kinh doanh bất động sản, bị tạm ngừng, bị đình chỉ hoạt động theo bản án, quyết định của Tòa án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Bảo đảm tỷ lệ dư nợ tín dụng, dư nợ trái phiếu doanh nghiệp trên số vốn chủ sở hữu;
c) Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản thông qua dự án bất động sản phải có vốn chủ sở hữu không thấp hơn 20% tổng vốn đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20 ha, không thấp hơn 15% tổng vốn đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất từ 20 ha trở lên và phải bảo đảm khả năng huy động vốn để thực hiện dự án đầu tư; trường hợp doanh nghiệp kinh doanh bất động sản đồng thời thực hiện nhiều dự án thì phải có vốn chủ sở hữu đủ phân bổ để bảo đảm tỷ lệ nêu trên của từng dự án để thực hiện toàn bộ các dự án.
3. Cá nhân kinh doanh bất động sản quy mô nhỏ thì không phải thành lập doanh nghiệp kinh doanh bất động sản nhưng phải kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức, cá nhân bán nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng không nhằm mục đích kinh doanh hoặc bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng dưới mức quy mô nhỏ thì không phải tuân thủ các quy định của Luật này nhưng phải kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật; trường hợp cá nhân bán, cho thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng thì còn phải thực hiện công chứng, chứng thực theo quy định tại khoản 5 Điều 44 của Luật này.
5. Tổ chức, cá nhân khi kinh doanh dịch vụ bất động sản phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật về hợp tác xã (gọi chung là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bất động sản), phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của Luật này.
6. Chính phủ quy định chi tiết điểm b và điểm c khoản 2 Điều này; quy định việc xác định kinh doanh bất động sản quy mô nhỏ quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
3. Hồ sơ thành lập công ty kinh doanh bất động sản
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ doanh nghiệp;
- Danh sách thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân:
+ Đối với cá nhân: Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân còn hiệu lực;
+ Đối với tổ chức: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức;
- Quyết định góp vốn đối với thành viên là tổ chức
- Giấy uỷ quyền (nếu có)
4. Quy trình thành lập kinh doanh bất động sản
- Số lượng hồ sơ nộp: 01 bộ
- Nộp hồ sơ: gồm 2 hình thức lựa chọn
+ Đăng ký trực tiếp: nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh/ thành phố
+ Đăng ký trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
- Thời gian xử lý: Trong thời gian 03 ngày làm việc ngay khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
Ngoài ra, sau khi công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty kinh doanh bất động sản xong cần phải làm những công việc sau:
+ Khắc dấu công ty
+ Mua chữ ký số điện tử để thực hiện đăng ký, kê khai và nộp thuế điện tử;
+ Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp;
+ Làm biển Công ty;
+ Đăng ký phát hành hóa đơn điện tử;
+ Góp vốn điều lệ đúng thời hạn.
+ Đảm bảo các điều kiện kinh doanh trước và trong khi kinh doanh.
5. Một số điểm lưu ý khi thành công ty kinh doanh bất động sản
1. Khi thành lập công ty kinh doanh bất động sản có yêu cầu gì về vốn điều lệ không?
=> Khi thành lập công ty không phải chứng minh tài chính đối với số vốn điều lệ. Nếu công ty kinh doanh bất động sản dưới hình thức đầu tư vốn để thực hiện hoạt động xây dựng, mua, nhận chuyển nhượng để bán, chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản thì phải đăng ký mức vốn điều lệ tương ứng phù hợp với dự án đầu tư.
2. Đăng ký kinh doanh bất động sản có cần chứng chỉ hành nghề không?
=> Đối với các ngành nghề kinh doanh bất động sản liên quan đến cung cấp dịch vụ, ví dụ như môi giới bất động sản thì cần phải có chứng chỉ hành nghề. Thế nhưng, trong công ty chỉ cần tối thiểu 1 người người thực hiện chuyên môn có chứng chỉ là được . Về người thực hiện chuyên môn cũng có thể là người ký hợp đồng lao động.
3. Điều kiện kinh doanh bất động sản cần những thủ tục gì để chứng minh?
=> Hiện nay pháp luật Việt Nam quy định không sử dụng tiền kiểm khi đăng ký kinh doanh như những năm về trước mà chuyển qua hậu kiểm. Như vậy cá nhân, tổ chức có thể tự do đăng ký thành lập doanh nghiệp mà không cần chứng minh điều kiện trước khi thành lập. Việc kiểm tra điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp sẽ chịu sự Thanh tra chuyên ngành sau khi doanh nghiệp được đưa vào hoạt động.
Để hiểu rõ hơn về thủ tục thành lập doanh nghiệp cũng như thành lập một cách nhanh nhất, Quý khách hàng liên hệ với chúng tôi theo số hotline để nhận được sự tư vấn chi tiết và tận tình nhất:
- Tư vấn cho khách hàng thông tin liên quan đến thủ tục thành lập công ty kinh doanh bất động sản
- Tiếp nhận thông tin từ khách hàng về thủ tục thành lập công ty kinh doanh bất động sản
- Soạn thảo hồ sơ về thủ tục thành lập công ty kinh doanh bất động sản
- Nộp hồ sơ để thực hiện thủ tục thành lập công ty kinh doanh bất động sản
- Thay mặt khách hàng thực hiện thủ tục thành lập công ty kinh doanh bất động sản
- Nhận và bàn giao kết quả cho khách hàng thủ tục thành lập công ty kinh doanh bất động sản
Hotline: 0989.869.523/0984.356.608
Email: Lienheluattuvan@gmail.com