Menu Hotline: 0989.869.523/ 0984.356.608

Thủ tục tăng vốn trên giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài

Sau khi các nhà đầu tư được cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài, Nhà đầu tư có thể sẽ phát sinh thay đổi trong quá trình hoạt động và một trong những trường hợp thường hay gặp nhất trong quá trình hoạt động là việc nhà đầu tư tăng thêm vốn cho dự án đầu tư của mình. Vậy đối với trường hợp khi nhà đầu tư tăng vốn đầu tư thì có thuộc trường hợp bắt bắt buộc phải thực hiện thủ tục điều chỉnh vốn trên giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài hay không ? Và nếu thuộc trường hợp phải điều chỉnh thì quy trình thực hiện thủ tục sẽ làm như nào?  Sau đây, P&P xin chia sẻ về thủ tục tăng vốn đầu tư trên giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài với nội dung như sau:

 

Nhà đầu tư có được tăng vốn cho dự án sau khi được cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài không  ?


- Chắc chắn sẽ có nhiều nhà đầu tư vướng mắc là sau khi được cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài cho dự án rồi mà nhà đầu tư có nhu cầu tăng thêm vốn cho dự án thì có được phép tăng không. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh một dự án nhất định dù đó là đầu tư ở trong nước hay đầu tư ra nước ngoài thì việc mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh hay do mục đích nào đó nhà đầu tư có nhu cầu tăng vốn đầu tư là việc thường xuyên xảy ra. Chính vì vậy, Việc Tăng vốn đầu tư sau khi được cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài được pháp luật về đầu tư của Việt Nam cho phép với điều kiện nhà đầu tư phải chứng minh được năng lưc tài chính của mình. 

- Căn cứ vào quy mô tăng vốn, nhà đầu tư phải xem xét có thể thuộc trường  hợp hay không thuộc trường hợp phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư như phân tích ở  bên dưới đây. 

- Đồng thời với đó nhà đầu tư cũng cần xem pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư xem có quy định cụ thể gì về việc tăng vốn cho lĩnh vực đầu tư mà mình kinh doanh không để vừa đáp ứng được quy định của pháp luật Việt Nam đồng thời cũng đáp ứng được đúng quy định pháp luật nước sở tại.

Tăng vốn có bắt buộc phải thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài không ?


1. Theo quy định tại khoản 1- Điều 63- Luật Đầu tư 2020  thì khi thay đổi một trong các nội dung sau thì nhà đầu tư sẽ thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

" a) Thay đổi nhà đầu tư Việt Nam;

b) Thay đổi hình thức đầu tư;

c) Thay đổi vốn đầu tư ra nước ngoài; nguồn vốn đầu tư, hình thức vốn đầu tư;

d) Thay đổi địa điểm thực hiện hoạt động đầu tư đối với các dự án đầu tư yêu cầu phải có địa điểm đầu tư;

đ) Thay đổi mục tiêu chính của hoạt động đầu tư ở nước ngoài;

e) Sử dụng lợi nhuận đầu tư ở nước ngoài theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 67 của Luật này" 

2. Nhà đầu tư phải cập nhật trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư khi thay đổi các nội dung khác so với các nội dung ở trên.

--> Như vậy, đối với quy định trên thì có thể thấy rằng khi có một sự thay đổi liên quan đến dự án đầu tư ở nước ngoài mà đã xin được giấy chứng nhận đầu tư thì tùy theo từng trường hợp, nhà đầu tư sẽ phải hoặc là điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư hoặc là chỉ cần cập nhật trên hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư và trong trường hợp khi thay đổi vốn đầu tư thì nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài .

Điều kiện thực hiện thủ tục tăng vốn đầu tư trên giấy chứng nhận đầu tư  ra nước ngoài là gì ?


1. Chứng minh năng lực tài chính nhà đầu tư

- Trong quá trình thực hiện tăng vốn đầu tư, nhà đầu tư rất hay đặt ra câu hỏi có cần phải chứng minh năng lực tài chính đối với số vốn tăng thêm không ? Về quy định cũng như thực tế thực hiện hồ sơ thì nhà đầu tư sẽ phải thực hiện việc chứng minh năng lực tài chính cho số vốn tăng thêm này và đây cũng là điều dễ hiểu vì từ đó để xác định được nhà đầu tư có năng lực thực tế chứ không phải năng lực ảo khi đi đầu tư.

- Việc chứng minh năng lực tài chính đối với số vốn tăng thêm được thể hiện qua việc nếu nhà đầu tư là cá nhân sẽ thể hiện thông qua xác minh số dư tài khoản là điều dễ dàng chứng minh nhất còn đối với tổ chức thì thể hiện thông qua báo cáo tài chính công ty của những năm gần nhất và phải đảm bảo rằng, trong báo cáo tài chính đó công ty phải có lãi và lãi đó phải lớn hơn hoặc tối thiểu là bằng so với số đầu tư dự kiến tăng thêm.

- Ngoài cách thức chứng minh trên thì cũng có thể thể hiện qua các cách chứng minh khác nhưng thực tế cách thức chứng minh trên thường là phổ biến và dễ dàng thực hiện nhất cho nhà đầu tư.

2. Chứng minh khả năng thu xếp ngoại tệ của nhà đầu tư

Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ  cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép theo quy định; trường hợp nhà đầu tư nộp văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ thì nộp kèm theo văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận số dư tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư;

3. Chứng minh thực hiện nghĩa vụ thuế của nhà đầu tư đối với nhà nước Việt Nam

Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư trong trường hợp điều chỉnh tăng vốn đầu tư ra nước ngoài. Thời điểm xác nhận của cơ quan thuế là không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

4. Chứng minh hoạt động thực tế của dự án bên nước ngoài thông qua báo cáo tình hình thực hiện dự án

Tức phải có văn bản báo cáo về việc tình hình thực hiện dự án đầu tư ở bên nước ngoài.  Bước này thì khi xin mới không cần thực hiện nhưng ở bước điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư này thì phải có vì dự án đã đi vào hoạt động rồi. 

Hồ sơ khi thực hiện thủ tục tăng vốn đầu tư trên giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài ?


- Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư; 

- Báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư đến thời điểm nộp hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

- Quyết định điều chỉnh hoạt động đầu tư ra nước ngoài;

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

- Văn bản chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư 

- Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ  cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép theo quy định; trường hợp nhà đầu tư nộp văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ thì nộp kèm theo văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận số dư tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư;

- Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư trong trường hợp điều chỉnh tăng vốn đầu tư ra nước ngoài. Thời điểm xác nhận của cơ quan thuế là không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

Quy trình thực hiện thủ tục tăng vốn đầu tư trên giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài ?


- Bộ Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ quy định;

Đối với các dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài, khi điều chỉnh các nội dung quy định, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài trước khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

- Trường hợp đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài dẫn đến dự án đầu tư thuộc diện phải chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài thì phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài trước khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

- Cơ quan, người có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài thì có thẩm quyền chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài. Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định đầu tư ra nước ngoài thì có thẩm quyền quyết định điều chỉnh nội dung quyết định đầu tư ra nước ngoài;

- Trường hợp đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư dẫn đến dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của cấp cao hơn thì cấp đó có thẩm quyền chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài.

Những dự án thuộc diện phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư ?


1. Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án đầu tư sau đây:

a) Dự án đầu tư có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên;

b) Dự án đầu tư có yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.

2. Trừ các dự án đầu tư quy định tại khoản 1 Điều này, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án đầu tư sau đây:

a) Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên;

b) Dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 800 tỷ đồng trở lên.

--> Những dự án không thuộc các trường hợp trên thì không thuộc đối tượng phải  xin chấp thuận chủ trương đầu tư thì làm bình thường thủ tục điều chỉnh trên Bộ Kế hoạch- Đầu tư là đảm bảo quy trình theo quy định.

Vướng mắc khi thực hiện thủ tục tăng vốn đầu tư trên giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài ?


Câu hỏi: Khi thực hiện thủ tục tăng vốn đầu tư trên giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài, Có thể tăng vốn tối da là bao nhiêu và tối thiểu là bao nhiêu ?

Trả lời: Khi thực hiện thủ tục tăng vốn đầu tư trên giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài, Luật Việt Nam không quy định mức tăng tối thiểu và mức tăng tối đa mà sẽ căn cứ theo năng lực của nhà đầu tư và nhu cầu của  nhà đầu tư để tăng vốn. Tuy nhiên, nhà đầu tư cũng nên tìm hiểu xem quy định của pháp luật nơi tiêp nhận đầu tư có quy định đặc thù gì không trước khi quyết định tăng vốn.

Câu hỏi: Khi thực hiện thủ tục tăng vốn đầu tư trên giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài, có cần giấy tờ gì bên nước ngoài cần cung cấp không ?

Trả lời: Khi thực hiện thủ tục tăng vốn đầu tư trên giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài, cần cung cấp giấy chứng nhận để chứng minh rằng đã có dự án hoạt động bên nước ngoài.

Câu hỏi: Khi thực hiện thủ tục tăng vốn đầu tư trên giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài xong mới được chuyển tiền ra nước ngoài đúng không ?

Trả lời: Khi thực hiện thủ tục tăng vốn đầu tư trên giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài xong mới được chuyển tiền ra nước ngoài vì giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài là văn bản pháp lý chứng minh rằng cơ quan nhà nước Việt Nam đã đồng ý và chp phép nhà đầu tư nước ngoài được tăng vốn khi đó nhà đầu tư mới được chuyển tiền ra nước ngoài.

Câu hỏi: Khi thực hiện thủ tục tăng vốn đầu tư trên giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài xong ở Việt Nam có phải làm thủ tục gì bên nước ngoài nơi có dự án đặt không ?

Trả lời: Khi thực hiện thủ tục tăng vốn đầu tư trên giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài ở Việt Nam nhà đầu tư cần nghiên cứu pháp luật bên nước sở tại nơi có dự án hoạt động để xem thủ tục và quy trình thực hiện như nào để thực hiện theo quy định của pháp luật ở nơi đó.

Câu hỏi: Khi thực hiện thủ tục tăng vốn đầu tư trên giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài, giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài cấp lần đầu có còn hiệu lực không ?

Trả lời: Khi thực hiện thủ tục tăng vốn đầu tư trên giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài, thì giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài vẫn có hiêu lực nhưng nội dung về vốn thì sẽ cập nhật và có hiệu lực như nội dung đã thay đổi.

Dịch vụ thực hiện thủ tục tăng vốn đầu tư trên giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài ?


- Tư vấn khách hàng thông tin liên quan đến thủ tục tăng vốn đầu tư trên giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài; 

- Tiếp nhận thông tin từ khách hàng liên quan đến thủ tục tăng vốn đầu tư trên giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài; 

- Soạn thảo hồ sơ về thủ tục tăng vốn đầu tư trên giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài; 

- Thay mặt khách hàng thực hiện thủ tục tăng vốn đầu tư trên giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài; 

- Nhận và bàn giao kết quả cho khách hàng sau khi thực hiện xong thủ tục tăng vốn đầu tư trên giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài; 

Liên hệ với với Luật P&P


Hotline: 0989.869.523/0984.356.608

Email: Lienheluattuvan@gmail.com

 

Đối tác chiến lược