Sau khi xin xong giấy chứng nhận đầu tư, trong quá trình hoạt động nhà đầu tư có thể mở rộng quy mô thực hiện dự án đầu tư bằng cách tăng vốn đầu tư. Việc tăng vốn đầu tư có thể đến từ việc các nhà đầu tư hiện hữu góp thêm vốn hoặc huy động thêm vốn góp của các nhà đầu tư mới. Nhưng dù trong trường hợp tăng vốn nào thì nhà đầu tư cũng phải thực hiện thủ tục tăng vốn đầu tư cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Vốn đầu tư là gì và công ty có vốn đầu tư nước ngoài là gì ?
- Theo quy định của Luật Đầu tư thì Vốn đầu tư được hiểu như sau: " Vốn đầu tư là tiền và tài sản khác theo quy định của pháp luật về dân sự và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh".
- Còn công ty có vốn đầu tư nước ngoài được hiểu là: " Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông".
Có bắt buộc phải thực hiện thủ tục tăng vốn đầu tư cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài ?
- Theo Quy định tại khoản 2 -Điều 41- Luật Đầu tư có quy định: " Nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp việc điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ". Mà trong quy định của Luật đầu tư cũng quy định rõ các nội dung có trong giấy chứng nhận đầu tư gồm có:
1. Tên dự án đầu tư.
2. Nhà đầu tư.
3. Mã số dự án đầu tư.
4. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.
5. Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
6. Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).
7. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:
a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.
9. Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).
10. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).
- Theo quy định tại điểm a- Khoản 2- Điều 19- Nghị định 122/2021 quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực đầu tư có quy định: " Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: a) Không thực hiện theo đúng nội dung tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư" .
Các bước thực hiện thủ tục tăng vốn đầu tư cho công ty có vốn đầu tư nnước ngoài ?
Việc nhà đầu tư nước ngoài thực hiện tăng vốn đầu tư sẽ có rất nhiều tình huống xảy ra, chính vì vậy không phải trường hợp tăng vốn đầu tư nào cũng giống nhau cho nên các bước dưới đây không phải là bắt buộc cho mọi trường hợp mà áp dụng cho trường hợp các tình huống thông thường và hay diễn ra nên các nhà đầu tư cần lưu ý là cần phải nắm rõ tổ chức của mình thuộc các dạng tăng vốn đầu tư như nào để có các bước thực hiện đúng với bản chất và quy định pháp luật. Song các bước này không áp dụng cho trường hợp các dự án phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư mà áp dụng cho trường hợp các dự án không thuộc diện chấp tthuận chủ trương đầu tư.
I/ Thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn mua cổ phần, Vốn góp nếu có vốn góp của nhà đầu tư mới ( Nếu thuộc trường hợp phải đăng ký góp vốn, mua cổ phần, vốn góp )
1. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn mua cổ phần, Vốn góp
Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế trước khi thay đổi thành viên, cổ đông nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp làm tăng tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài tại tổ chức kinh tế kinh doanh ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài;
b) Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp dẫn đến việc nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 của Luật Đầu tư nắm giữ trên 50% vốn điều lệ của tổ chức kinh tế trong các trường hợp: tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài từ dưới hoặc bằng 50% lên trên 50%; tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư nước ngoài đã sở hữu trên 50% vốn điều lệ trong tổ chức kinh tế;
c) Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.
2. Hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn mua cổ phần, Vốn góp
- Văn bản đăng ký góp vốn mua cổ phần/ phần vốn góp;
- Báo cáo tình hình thực hiện hoạt động dự án;
- Báo cáo tài chính của tổ chức thực hiện dự án;
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
- Giấy tờ tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
- Chứng minh năng lực tài chính nhà đầu tư;
- Giấy ủy quyền cho người đi thực hiện hồ sơ;
- Giấy tờ tùy thuân của người đi nộp hồ sơ;
3. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn mua cổ phần, vốn góp: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan đăng ký đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và thông báo cho nhà đầu tư, trừ trường hợp quy định . Văn bản thông báo được gửi cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
II/ Điều chỉnh tăng vốn đầu tư trên giấy chứng nhận đầu tư ( Nếu công ty đã có giấy chứng nhận đầu tư )
1. Hồ sơ tăng vốn đầu tư trên giấy chứng nhận đầu tư
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Giấy chứng nhận đầu tư đã được cấp;
- Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
- Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính của phần vốn được góp;
- Nếu có nhà đầu tư mới thì sẽ cần thêm giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư mới: Nếu là tổ chức thì là giấy chứng nhận đăng ký hoạt động còn nếu là cá nhân thì cung cấp CMND; Căn cước công dân; Hộ chiếu;
- Giấy tờ xác minh nhà đầu tư đã góp đủ vốn vào công ty;
- Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ;
- Giấy tờ tùy thân của người đi nộp hồ sơ gồm: CMND; Căn cước công dân; Hộ chiếu.
2. Thời gian thực hiện: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
III/ Thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ( Nếu việc tăng vốn dẫn đến việc tăng vốn điều lệ trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)
1. Hồ sơ khi thực hiện thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Đơn đề nghị thay đổi đăng ký doanh nghiệp;
- Biên bản họp và nghị quyết của đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần hoặc hộ đồng thành viên đối với công ty TNHH hoặc quyết định của chủ sở hữu công ty;
- Giấy xác nhận góp đủ vốn và giấy tờ chứng minh của phần vốn góp mới;
- Giấy tờ pháp lý của nhà đầu tư mới: CMND/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đối với tổ chức
- Giấy ủy quyền cho người đi thực hiện hồ sơ;
- Giấy tờ tùy thân của người đi nộp hồ sơ: CMND/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu
2. Thời gian thực hiện: Trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký doanh nghiệp sẽ thực hiện thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho tổ chức.
Vướng mắc khi thực hiện thủ tục tăng vốn đầu tư cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Câu hỏi: khi thực hiện thủ tục tăng vốn đầu tư cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài có cần phải chứng minh là nhà đầu tư đã góp đủ vốn hay không ?
Trả lời: Khi thực hiện thủ tục tăng vốn đầu tư cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài thì tùy từng bước mà sẽ phải chứng minh tương ứng ở các bước đó. Nếu như ở bước đăng ký góp vốn mua cổ phần, phần vốn góp ( Nếu phải làm) và thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đầu tư thì bước này cần chứng minh năng lực tài chính nhà đầu tư song đến bước thay đổi đăng ký kinh doanh nghiệp thì nhà đầu tư phải chứng minh được đã góp đủ vốn và có xác nhận của công ty về việc này.
Câu hỏi: Khi thực hiện thủ tục tăng vốn đầu tư cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài thì thẩm quyền nộp hồ sơ sẽ nộp hồ sơ ở đâu ?
Trả lời: Khi thực hiện thủ tục tăng vốn đầu tư cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài thì sẽ nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch đầu tư nếu doanh nghiệp nằm ngoài khu công nghiệp còn nộp cho Ban quản lý khu công nghiệp nếu doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp.
Câu hỏi: Khi thực hiện thủ tục tăng vốn đầu tư cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài , nhà đầu tư góp thêm vốn cần những giấy tờ gì ?
Trả lời: khi thực hiện thủ tục tăng vốn đầu tư cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư góp thêm vốn thì cần chứng minh được năng lực tài chính và năng lực chủ thể của mình thông qua các giấy tờ cụ thể như sau:
- Đối với nhà đầu tư là cá nhân cần có CMND/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu còn đối với nhà đầu tư là tổ chức thì cần Giấy phép hoạt động của tổ chức đó
- Các giấy tờ chứng minh năng lực tài chính như số dư tài khoản hay báo cáo tài chính công ty
Câu hỏi: Khi thực hiện thủ tục tăng vốn đầu tư cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài, các giấy tờ của nhà đầu tư nước ngoài có cần hợp pháp hóa lãnh sự hay không ?
Trả lời: Khi thực hiện thủ tục tăng vốn đầu tư cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài, các giấy tờ của nhà đầu tư nước ngoài có những giấy tờ cần hợp pháp hóa lãnh sự ví dụ như giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của nhà đầu tư là tổ chức. Song có những giấy tờ không nhất thiết phải hợp pháp hóa lãnh sự.
Dịch vụ thực hiện thủ tục tăng vốn đầu tư cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài ?
- Tư vấn khách hàng thông tin liên quan đến thủ tục tăng vốn đầu tư cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài;
- Tiếp nhận thông tin từ khách hàng liện quan đến thủ tục tăng vốn đầu tư cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài;
- Soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ về thủ tục tăng vốn đầu tư cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài;
- Thay mặt khách hàng thực hiện thủ tục tăng vốn đầu tư cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài;
- Nhận và bàn giao kết quả cho khách hàng sau khi thực hiện xong thủ tục tăng vốn đầu tư cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài;
Trên đây là tư vấn của Luật P&P, quý công ty có thắc mắc hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ liên quan xin vui lòng liên hệ trực tiếp đến công ty để được tư vấn và hỗ trợ chi tiết.