Menu Hotline: 0989.869.523/ 0984.356.608

Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh của công ty

Trong quá trình hoạt động vì nhiều lý do khác nhau mà các doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh của công ty. Nhưng nhiều doanh nghiệp không biết thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh được thực hiện như thế nào? Để nắm rõ được quy định của pháp luật về việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh của công ty nói chung và thủ tục tạm ngừng hoạt động của công ty nói riêng, Luật P&P cung cấp tới quý vị thủ tục  tạm ngừng hoạt động kinh doanh của công ty với nội dung cụ thể như sau:

Tạm ngừng hoạt động kinh doanh của công ty là gì?


Tạm ngừng hoạt động kinh doanh được hiểu là trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong một thời gian nhất định và phải thông báo bằng văn bản về việc tạm ngừng công ty lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Bản chất là việc công ty sẽ thông báo lên phòng đăng ký kinh doanh- Sở kế hoạch và đầu tư nơi công ty đặt trụ sở về việc công ty sẽ tạm ngừng hoạt động trong một thời gian nhất định, hết thời hạn tạm ngừng, doanh nghiệp sẽ quay trở lại hoạt động như bình thường.

Tại sao khi tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty phải thông báo lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền?


- Khi công ty tiến hành tạm ngừng thì một trong những thủ tục bắt buộc theo quy định của pháp luật chính là việc thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc công ty sẽ tiến hành tạm ngừng hoạt động. Điều này được quy định rõ tại Luật doanh nghiệp: " Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh". 

- Hơn nữa nếu như công ty tiến hành tạm ngừng mà không thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì công ty bạn sẽ bị phạt theo quy định:  “ Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi sau: Không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh về thời Điểm và thời hạn tạm dừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh”.

Hồ sơ thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh của công ty gồm những giấy tờ gì?


- Thông báo về việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh của công ty. Trong thông báo về việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh của công ty cần có các nội dung như sau: Tên công ty; Mã số doanh nghiệp; Lý do tạm ngừng hoạt động; Thời gian tạm ngừng hoạt động;

- Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh.

- Giấy ủy quyền cho cá nhân người đi nộp hồ sơ thực hiện công việc kèm theo Giấy tờ tùy thân của người nộp hồ sơ như: Chứng minh nhân dân; Căn cước công dân; Hộ chiếu.

Trình tự thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh của công ty


1. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.
2. Trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, kèm theo thông báo phải có nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh.
3. Sau khi nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp giấy xác nhận về việc doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh, giấy xác nhận về việc doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Công ty được tạm ngừng tối đa bao lâu thời gian ?


- Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2014 có quy định: " Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm" .

- Hiện nay theo quy định của pháp luật hiện hành Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định: " Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm" . Nhưng luật doanh nghiệp 2020 không hạn chế thời gian tối đa được phép tạm ngừng là bao lâu thời gian như quy định của luật doanh nghiệp 2014 nên ở đây được hiểu là khi doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động công ty thì thời gian tạm ngừng không bị hạn chế.

Các lưu ý về thuế khi thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh cho công ty


Công ty tạm ngừng hoạt động kinh doanh có phải nộp lệ phí môn bài không ?

Khi công ty thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh trọn vẹn một năm dương lịch thì không phải nộp lệ phí môn bài của năm tạm ngừng kinh doanh nhưng nếu công ty thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh không trọn năm dương lịch thì vẫn phải nộp mức lệ phí môn bài theo quy định. Như vậy việc có phải nộp thuế môn bài hay không tùy thuộc vào thời điểm doanh nghiệp tiến hành tạm ngừng. Nên khi quyết định thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động cho công ty doanh nghiệp cần lưu ý về quy định trên để tránh phát sinh tiền thuế môn bài cho công ty. Ở đây một năm dương lịch được tính từ ngày: 01.1 đến ngày 31.12 của năm. 

Ví dụ: Nếu công ty dự kiến tạm ngừng hoạt động kinh doanh  vào năm 2021 mà để tránh phải nộp thuế môn bài thì sẽ thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh từ ngày 01.1.2021 đến ngày 31.12.2021 còn nếu công ty thực hiện thủ tục tạm ngừng sau một ngày ví dụ là ngày 02.1.2021 thì cũng phải đóng thuế môn bài của năm 2021 đó.

Khi công ty tạm ngừng hoạt động kinh doanh có phải nộp hồ sơ khai thuế không?

Theo quy định người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng hoạt động không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh nhưng có trường hợp cần lưu ý là người nộp thuế tạm ngừng hoạt động không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm. Như vậy cần phải xem xét thời điểm mà công ty tiến hành tạm ngừng hoạt động để xem công ty có phải nộp hồ sơ khai thuế không.

Khi thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh của công ty có phải thông báo với cơ quan thuế không?

Khi công ty thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản về việc tạm ngừng kinh doanh với cơ quan đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký theo quy định." Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thông báo cho cơ quan thuế biết về thông tin công ty tạm ngừng kinh doanh chậm nhất không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của doanh nghiệp.

Lưu ý về vấn đề bảo hiểm khi thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh của công ty ?


Theo quy định của pháp luật thì khi doanh nghiệp tạm dừng sản xuất kinh doanh dẫn đến người lao động và người sử dụng lao động không có khả năng đóng bảo hiểm xã hội thì trường hợp này sẽ được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất, còn các quỹ ốm đau thai sản và quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì vẫn phải đóng theo quy định trừ trường hợp có sự thỏa thuận khác với người lao động về việc đóng bảo hiểm trong thời gian doanh nghiệp đang tạm ngừng kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Khi tạm ngừng hoạt động kinh doanh các nghĩa vụ của công ty có được tạm ngừng theo hay không?


Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định: " Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác" .

Thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh của công ty khách hàng cần chuẩn bị những gì?


- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty hoặc mã số thuế của công ty

- Danh sách thành viên hội đồng quản trị  tại thời điểm hiện tại đối với công ty cổ phần

- Thời gian dự kiến tạm ngừng hoạt động kinh doanh

Vướng mắc thường gặp khi thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh cho công ty?


Khách hàng hỏi: Khi công ty tôi tiến hành tạm ngừng hoạt động kinh doanh của công ty thì địa điểm kinh doanh của công ty có bị tạm ngừng theo không?

Luật P&P trả lời: Theo quy định tại Khoản 4 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP “Trường hợp doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp và tình trạng của tất cả các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng tạm ngừng kinh doanh” Như vậy khi công ty bạn tiến hành nộp hồ sơ thông báo tạm ngừng thì phòng đăng ký kinh doanh sẽ tự động cập nhập địa điểm kinh doanh của công ty bạn sang trạng thái tạm ngừng

Khách hàng hỏi: Khi chúng tôi thực hiện xong thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh cho công ty thì kết quả nhận được sẽ là gì?

Luật P&P trả lời: Khi công ty bạn thực hiện xong thủ tục tạm ngừng hoạt động thì công ty bạn sẽ được cấp một “Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh”

Khách hàng hỏi: Hết thời gian tạm ngừng công ty chúng tôi có được gia hạn thêm thời gian tạm ngừng không?

Luật P&P trả lời: Theo quy định tại Khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP “Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh” Như vậy sau khi hết thời gian tạm ngừng công ty bạn có thể tiếp tục gia hạn thời gian tạm ngừng, nhưng phải thông báo chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh

Khách hàng hỏi: Nếu trong thời gian tạm ngừng công ty tôi muốn hoạt động trở lại trước thời hạn đã thông báo thì có được không?

Luật P&P trả lời: Theo quy định tại khoản 5 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP “Doanh nghiệp có thể đề nghị đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo và phải thông báo chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo” Như vậy công ty bạn có thể hoạt động lại trước thời hạn đã thông báo tạm ngừng nhưng phải có thông báo với Phòng Đăng ký kinh doanh

Công việc Luật P&P trong quá trình làm hồ sơ


- Tư vấn cho khách hàng các thông tin liên quan đến thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh của công ty

- Tiếp nhận thông tin từ khách liên quan đến thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh của công ty

- Soạn thảo hồ sơ liên quan đến thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh của công ty

- Nộp hồ sơ tạm ngừng hoạt đông kinh danh của công ty lên trên cơ quan nhà nước có thẩm quyền

- Thay mặt khách hàng thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh của công ty trên cơ quan nhà nước

- Nhận và bàn giao kết quả sau khi thực hiện xong thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh của công ty

- Tư vấn các vấn đề về thuế và các thủ tục liên quan sau khi thực hiện xong tạm ngừng hoạt động kinh doanh của công ty

Liên hệ với với Luật P&P


Hotline: 0989.869.523 / 0984.356.608

Email: Lienheluattuvan@gmail.com

Đối tác chiến lược