Trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, thì không thể không tránh khỏi các vấn đề phát sinh như chuyển nhượng dự án đầu tư, thay đổi thông tin dự án đầu tư liên quan đến mục tiêu, quy mô, thay đổi vốn đầu tư, thay đổi thông tin nhà đầu tư, thay đổi nhà đầu tư, thay đổi tỷ lệ vốn góp. Theo quy định của Luật đầu tư 2020 khi có sự thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận đầu tư thì phải thực hiện thủ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư. Vậy thủ tục điều chỉnh tỷ lệ vốn góp trên giấy chứng nhận đầu tư là như thế nào? Luật P&P xin cung cấp tới quý khách hàng thủ tục điều chỉnh tỷ lệ vốn góp trên giấy chứng nhận đầu tư
Thủ tục điều chỉnh tỷ lệ vốn góp trên giấy chứng nhận đầu tư là gì?
- Thủ tục điều chỉnh tỷ lệ vốn góp trên giấy chứng nhận đầu tư là việc nhà đầu tư thực hiện việc điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư khi có thay đổi tỷ lệ vốn góp đã đăng ký so với ban đầu.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.
- Tỷ lệ vốn góp là tỷ lệ phần trăm trên vốn góp để đầu tư của nhà đầu tư
Điều kiện để thực hiện thủ tục điều chỉnh tỷ lệ vốn góp trên giấy chứng nhận đầu tư
- Dự án đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Nếu dự án thuộc đối tượng phải xin chấp thuận góp vốn đầu tư thì phải có phê duyệt chủ trương đầu tư của Quốc hội, Chính phủ hoặc UBND cấp tỉnh tùy thuộc vào từng dự án.
- Có nội dụng thay đổi thực tế những thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và phải là những thay đổi của những thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Có các giấy tờ chứng minh việc thay đổi đó là hợp pháp.
- Có hồ sơ đầy đủ theo quy định để thực hiện thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Nội dung các đầu mục hồ sơ phải chính xác và đúng quy định.
Tai sao phải thực hiện thủ tục điều chỉnh tỷ lệ vốn góp trên giấy chứng nhận đầu tư
Theo quy định tại Luật đầu tư thì trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sẽ có các nội dung sau:
1. Tên dự án đầu tư.
2. Nhà đầu tư.
3. Mã số dự án đầu tư.
4. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.
5. Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
6. Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).
7. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:
a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.
9. Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).
10. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).
Mặc khác, cũng theo quy định của luậ đầu tư 2020 thì nhà đầu tư phải thực hiện điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi có thay đổi các nội dung sau:
- Thay đổi tên dự án đầu tư
- Thay đổi địa chỉ của nhà đầu tư hoặc thay đổi tên nhà đầu tư
- Thay đổi địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng
- Thay đổi mục tiêu, quy mô dự án đầu tư;
- Thay đổi vốn đầu tư của dự án, tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
- Thay đổi thời hạn hoạt động của dự án;
- Thay đổi tiến độ thực hiện dự án đầu tư;
- Thay đổi ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (nếu có) và các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).
Như vậy tỷ lệ vốn góp được thể hiện tại mục 6 của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, vì vậy khi có sự thay đổi tỷ lệ vốn góp thì nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Hồ sơ thực hiện thủ tục điều chỉnh tỷ lệ vốn góp trên giấy chứng nhận đầu tư
Hồ sơ thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp không phải cấp quyết định chủ trương đầu tư gồm:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
- Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với nhà đầu tư là tổ chức hoặc văn bản tương đương đối với nhà đầu tư là cá nhân;
- Giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung sau:
+ Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
+ Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
+ Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
+ Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
+ Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
- Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Quy trình thực hiện thủ tục điều chỉnh tỷ lệ vốn góp trên giấy chứng nhận đầu tư
Thẩm quyền nộp hồ sơ thực hiện thủ tục điều chỉnh tỷ lệ vốn góp trên giấy chứng nhận đầu tư
- Thẩm quyền: Nhà đầu tư nộp hồ sơ điều chỉnh tỷ lệ vốn góp trên giấy chứng nhận đầu tư đến cơ quan đăng ký đầu tư đã cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước đó.
+ Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
+ Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:
a) Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
b) Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;
c) Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Thời gian thực hiện thủ tục điều chỉnh tỷ lệ vốn góp trên giấy chứng nhận đầu tư: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
Lưu ý khi thực hiện thủ tục điều chỉnh tỷ lệ vốn góp trên giấy chứng nhận đầu tư
Khi điều chỉnh Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm điều chỉnh vốn góp của nhà đầu tư và điều chỉnh vốn huy động).
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có quy định cụ thể về tổng vốn đầu tư của dự án, trong đó có xác định số lượng và tỷ lệ cụ thể của vốn góp của mỗi nhà đầu tư, vốn huy động. Vốn góp của các nhà đầu tư tham gia trong dự án cũng đồng thời là vốn điều lệ của công ty có vốn nước ngoài được thành lập và hoạt động trên cơ sở Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Vốn huy động là giới hạn tối đa về tổng dư nợ các khoản vay của công ty có vốn nước ngoài để phục vụ triển khai dự án. Theo đó, khi công ty có vốn nước ngoài phát sinh việc điều chỉnh tăng, giảm vốn góp, vốn huy động hoặc thay đổi Nhà đầu tư góp vốn thì sẽ phải thực hiện thủ tục đăng ký điều chỉnh vốn đầu tư của dự án, đồng thời có thể làm phát sinh thêm việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đối với các nội dung liên quan đến vốn điều lệ.
Các câu hỏi liên quan đến thủ tục điều chỉnh tỷ lệ vốn góp trên giấy chứng đầu tư
Câu hỏi: Trường hợp nào khi tôi thực hiện thủ tục điều chỉnh tỷ lệ vốn góp trên giấy chứng nhận đầu tư thì phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư?
Trả lời: Theo quy định khoản 3 Điều 41 Luật đầu tư 2020 có quy định trường hợp
Nhà đầu tư có dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư phải thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Thay đổi mục tiêu đã được quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư; bổ sung mục tiêu thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư;
b) Thay đổi quy mô diện tích đất sử dụng trên 10% hoặc trên 30 ha, thay đổi địa điểm đầu tư;
c) Thay đổi tổng vốn đầu tư từ 20% trở lên làm thay đổi quy mô dự án đầu tư;
d) Kéo dài tiến độ thực hiện dự án đầu tư mà tổng thời gian đầu tư dự án vượt quá 12 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu;
đ) Điều chỉnh thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;
e) Thay đổi công nghệ đã được thẩm định, lấy ý kiến trong quá trình chấp thuận chủ trương đầu tư;
g) Thay đổi nhà đầu tư của dự án đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư trước khi dự án khai thác, vận hành hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).
Như vậy căn cứ vào quy định trên, khi nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh tỷ lệ góp vốn trên giấy chứng nhận đầu tư mà thuộc các trường hợp trên thì phải thực hiện thêm thủ tục điều chỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư.
Câu hỏi: Tôi có thể thực hiện thủ tục điều chỉnh tỷ lệ vốn góp trên giấy chứng nhận đầu tư thì online được không?
Trả lời: Theo quy định tại Nghị định 31/2021/NĐ-CP thì nhà đầu tư có thể lựa chọn hình thức điều chỉnh bằng cách nộp hồ sơ trực tiếp
“Đối với các dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư được lựa chọn nộp hồ sơ cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng bản giấy theo quy định tại các Điều 36 và 47 của Nghị định này hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư theo một trong hai hình thức: sử dụng chữ ký số hoặc không sử dụng chữ ký số.
Hồ sơ đề nghị cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trực tuyến bao gồm các dữ liệu theo quy định của Nghị định này và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử, có giá trị pháp lý tương đương hồ sơ bằng bản giấy.”
Như vậy để thực hiện việc nộp trực tiếp thì các dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư
Câu hỏi: Khi thực hiện thủ tục điều chỉnh tỷ lệ vốn góp trên giấy chứng nhận đầu tư tôi muốn thay đổi cả tên nhà đầu tư thì có thực hiện cùng lúc được không?
Trả lời: Theo quy định tại Nghị định 31/2021/NĐ-CP “Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư liên quan đến việc thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư kèm theo tài liệu liên quan đến việc thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.”
Như vậy bạn vẫn thực hiện cùng lúc điều chỉnh cả hai nội dung trên trên cùng một văn bản đề nghị điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư kèm theo các tài liệu chứng minh cho việc thay đổi nhà đầu tư.
Dịch vụ thực hiện thủ tục điều chỉnh tỷ lệ vốn góp trên giấy chứng nhận đầu tư của Luật P&P
- Tư vấn về điều kiện thực hiện thủ tục điều chỉnh tỷ lệ vốn góp trên giấy chứng nhận đầu
- Nhận tài liệu từ quý khách để thực hiện thủ tục điều chỉnh tỷ lệ vốn góp trên giấy chứng nhận đầu tư
- Soạn thảo hồ sơ đầy đủ, hoàn chỉnh thực hiện thủ tục điều chỉnh tỷ lệ vốn góp trên giấy chứng nhận đầu tư
- Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền
- Nhận kết quả và bàn giao bản gốc cho quý khách
Liên hệ với với Luật P&P
Hotline: 0989.869.523/ 0984.356.608
Email: Lienheluattuvan@gmail.com