Menu Hotline: 0989.869.523/ 0984.356.608

Thủ tục đăng ký nhãn hiệu cho hàng dệt may

Nhu cầu ngày càng lớn theo sự phát triển của nền kinh tế, nó không chỉ dừng lại ở việc đáp ứng nhu cầu tối thiểu để sống mà còn nâng cao đến độ thưởng thức, thẩm mỹ, đặc biệt là các ngành sản phẩm dệt may, hàng may mặc, thời trang. Dệt may, hàng may mặc là ngành có năng lực cạnh tranh cao trong quá trình hội nhập thương mại quốc tế, là ngành xuất khẩu chủ lực, mũi nhọn của ngành công nghiệp Việt Nam trong những năm qua. Song song với việc mở rộng quy mô, sản xuất ồ ạt để đáp ứng về số lượng nhu cầu may mặc toàn thế giới, ngành công nghiệp dệt may bắt đầu chú trọng đến mẫu mã, kiểu dáng, chủng loại…và đặc biệt là vấn đề khẳng định thương hiệu sản phẩm. Việc khẳng định thương hiệu sản phẩm không chỉ thể hiện ở việc khẳng định chất lượng sản phẩm mà còn ở việc xây dựng bộ nhận diện sản phẩm trong đó có việc xây dựng thương hiệu sản phẩm. Tuy nhiên thủ tục đăng ký thương hiệu sản phẩm như nào không phải doanh nghiệp nào cũng nắm được. Trong bài viết này, Luật P&P giới thiệu tới khách hàng thủ tục đăng ký nhãn hiệu cho hàng dệt may.

 

Căn cứ pháp lý


– Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 

– Nghị định số 103/2006/NĐ-CP

– Thông tư số 263/2016/TT-BTC

Sản phẩm dệt may là gì ?


Các sản phẩm dệt may, may mặc thuộc phạm vi áp dụng của QCVN 01:2017/BCT là các sản phẩm cung cấp tại thị trường Việt Nam gồm các sản phẩm có nguồn gốc từ vật liệu dệt đã qua các công đoạn gia công (sợi, vải dệt thoi, vải dệt kim, vải không dệt, vải tráng phủ, vải giả da tổng hợp, các sản phẩm sản xuất từ sản phẩm nêu trên) hoặc là sản phẩm dệt may có cùng nguyên liệu, kiểu dệt, quy trình xử lý hoàn tất.

Thủ tục đăng ký nhãn hiệu cho hàng dệt may là gì ?


- Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau

- Dấu hiệu ở trên phải là những dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình ảnh, hình vẽ hoặc sự kết hợp của các yếu tố đó được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc.

-> Thủ tục đăng ký nhãn hiệu cho hàng dệt may là việc tổ chức, cá nhân  đăng ký nhãn hiệu với Cục Sở hữu Trí Tuệ để bảo hộ cho những dòng sản phẩm dệt may của mình đang sản xuất, kinh doanh. 

Vì sao phải thực hiện thủ tục đăng ký nhãn hiệu cho hàng dệt may ?


- Được độc quyền sử dụng thương hiệu đã đăng ký trên toàn lãnh thổ Việt Nam tránh trường hợp bị mất thương hiệu hoặc bị làm giả, làm nhái thương hiệu nhưng không có cơ sở để xử lý hành vi xâm phạm thương hiệu do không chứng minh được là chủ sở hữu thương hiệu đó.

- Được yêu cầu cơ quan chức năng tiến hành biện pháp hành chính hoăc hình sự đối với cá nhân/tổ chức có dấu hiệu xâm phạm quyền đối với thương hiệu đã đăng ký.

- Cho phép cá nhân/tổ chức khác có nhu cầu sử dụng thương hiệu và phải trả phí sử dụng thương hiệu.

- Tạo được sự tin tưởng của khác hàng khi sử dụng sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp.

- Tạo được lợi thế cạnh tranh với các thương hiệu khác cùng sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp.

- Khi doanh nghiệp phát triển quy mô lớn sẽ tạo được thương hiệu riêng đối với khách hàng khi  tiêu dùng sản phẩm mới ra sẽ thuận lợi hơn.

-----> Thủ tục đăng ký nhãn hiệu cho hàng dệt may là việc làm cần thiết để bảo vệ tài sản trí tuệ của tổ chức, cá nhân kinh doanh để thương hiệu phát triển bền vững và bảo vệ tuyệt đối thương hiệu sở hữu.

Điều kiện để nhãn hiệu cho hàng dệt may được bảo hộ là gì ?


Nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

1. Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều mầu sắc;

2. Có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác.

Đăng ký nhãn hiệu cho hàng dệt may không được bảo hộ trong trường hợp nào ?


1. Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với hình quốc kỳ, quốc huy của các nước;

2. Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với biểu tượng, cờ, huy hiệu, tên viết tắt, tên đầy đủ của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Việt Nam và tổ chức quốc tế, nếu không được cơ quan, tổ chức đó cho phép;

3. Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên thật, biệt hiệu, bút danh, hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân của Việt Nam, của nước ngoài;

4. Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành của tổ chức quốc tế mà tổ chức đó có yêu cầu không được sử dụng, trừ trường hợp chính tổ chức này đăng ký các dấu đó làm nhãn hiệu chứng nhận;

5. Dấu hiệu làm hiểu sai lệch, gây nhầm lẫn hoặc có tính chất lừa dối người tiêu dùng về nguồn gốc xuất xứ, tính năng, công dụng, chất lượng, giá trị hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ.

Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu cho hàng dệt may gồm những gì ?


- 2 Tờ khai đăng ký nhãn hiệu, đánh máy theo mẫu số: 04-NH Phụ lục A của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN [Phần mô tả nhãn hiệu: mẫu nhãn hiệu phải được mô tả để làm rõ các yếu tố cấu thành của nhãn hiệu và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu nếu có; nếu nhãn hiệu có từ, ngữ thuộc ngôn ngữ tượng hình thì từ, ngữ đó phải được phiên âm; nhãn hiệu có từ, ngữ bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt. Nếu nhãn hiệu có chứa chữ số không phải là chữ số ả-rập hoặc la-mã thì phải dịch ra chữ số ả-rập; phần Danh mục các hàng hoá/dịch vụ trong tờ khai phải được phân  nhóm phù hợp với bảng phân loại quốc tế về hàng hoá, dịch vụ (theo Thoả ước Nice lần thứ 11)]

-  05 Mẫu nhãn hiệu kèm theo (mẫu nhãn hiệu kèm theo phải giống hệt mẫu nhãn hiệu dán trên tờ khai đơn đăng ký kể cả về kích thước và màu sắc. Mẫu nhãn hiệu phải được trình bày rõ ràng với kích thước của mỗi thành phần trong nhãn hiệu không lớn hơn 80mm và không nhỏ hơn 8mm, tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mm x 80mm. Nếu yêu cầu bảo hộ màu sắc thì tất cả các mẫu nhãn hiệu trên tờ khai và kèm theo đều phải được trình bày đúng màu sắc cần bảo hộ);

- Chứng từ nộp phí, lệ phí.

Các bước thực hiện thủ tục đăng ký nhãn hiệu cho hàng dệt may


Bước 1: Nộp đơn đăng ký nhãn hiệu

Cá nhân, tổ chức có nhu cầu đăng ký nhãn hiệu có thể tự mình nộp đơn đăng ký nhãn hiệu hoặc có thể nhờ  dịch vụ của bên Luật P&P thực hiện. Khi nộp hồ sơ, cần chuẩn bị một bộ hồ sơ cụ thể như trên và cần cung cấp các thông tin và giấy tờ cụ thể như sau. Kèm theo đơn đăng ký nhãn hiệu, quý khách hàng cần cung cấp đầy đủ các tài liệu sau:

- Danh mục sản phẩm dự định đăng ký nhãn hiệu;

- Tờ khai đăng ký nhãn hiệu;

- 01 mẫu nhãn hiệu (không nhỏ hơn 3×3 cm, không vượt quá 8×8 cm);

- Chứng từ nộp lệ phí đăng ký nhãn hiệu.

-----> Sau khi nộp đơn đăng ký nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ đóng dấu tiếp nhận đơn trong đó có ghi ngày, tháng, năm tiếp nhận đơn và số đơn để theo dõi. Sau khi nộp hồ sơ tại bước này xong sẽ chuyển sang bước theo dõi đơn và chờ  phản hồi từ Cục Sở hữu trí tuệ.

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý đơn đăng ký nhãn hiệu

Đơn đăng ký nhãn hiệu được cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp tiếp nhận nếu có đủ các thông tin và tài liệu theo quy định tại khoản 1 Điều 108 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005. Sau khi tiếp nhận đơn đăng ký nhãn hiệu, cơ quan quản lý nhà nước tiến hành xử lý đơn đăng ký nhãn hiệu qua từng giai đoạn như sau:

Giai đoạn 1: Thẩm định hình thức đơn đăng ký nhãn hiệu

- Đơn đăng ký nhãn hiệu được thẩm định hình thức để đánh giá tính hợp lệ của đơn bao gồm: các loại giấy tờ cần thiết; phân nhóm; phân loại đối tượng nêu trong đơn; quyền nộp đơn;… Trường hợp đơn đang ký hợp lệ thì cơ quan quản lý nhà nước về quyền Sở hữu trí tuệ ra thông báo chấp nhận đơn hợp lệ hoặc thực hiện thủ tục cấp văn bằng bảo hộ và ghi nhận và Sổ đăng ký quốc gia về sỏ hữu công nghiệp. Trường hợp đơn đăng ký thuộc một trong các trường hợp tại khoản 2 Điều 109 Luật sở hữu trí tuệ thì cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp ra thông báo từ chối nêu rõ lý do.

- Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp bị coi là không hợp lệ trong các trường hợp sau đây: 
+ Đơn không đáp ứng các yêu cầu về hình thức; 
+ Đối tượng nêu trong đơn là đối tượng không được bảo hộ;
+ Người nộp đơn không có quyền đăng ký, kể cả trường hợp quyền đăng ký cùng thuộc nhiều tổ chức, cá nhân nhưng một hoặc một số người trong số đó không đồng ý thực hiện việc nộp đơn;
+ Đơn được nộp trái với quy định về cách thức nộp đơn quy định tại Điều 89 của Luật này;
+ Người nộp đơn không nộp phí và lệ phí.

- Thời gian thẩm định hình thức: 1 tháng kể từ ngày nộp đơn.

Giai đoạn 2: Công bố đơn đăng ký

- Trước thời điểm đơn đăng ký sáng chế, đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp có trách nhiệm bảo mật thông tin trong đơn

- Ý kiến của người thứ ba về việc cấp văn bằng bảo hộ. Kể từ ngày đơn đăng ký sở hữu công nghiệp được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp đến trước ngày ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ, bất kỳ người thứ ba nào cũng có quyền có ý kiến với cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp về việc cấp hoặc không cấp văn bằng bảo hộ đối với đơn đó. Ý kiến phải được lập thành văn bản kèm theo các tài liệu hoặc trích dẫn nguồn thông tin để chứng minh.

- Thời gian công bố đơn đăng ký: 2 tháng kể từ ngày đơn được chấp nhận là đơn hợp lệ.

Giai đoạn 3: Thẩm định nội dung

- Đơn đăng ký nhãn hiệu được công nhận là hợp lệ thì sẽ được công bố đồng thời cũng được thẩm định nội dung. Mục đích của thẩm định nội dung là để đánh giá khả năng cấp văn bằng bảo hộ cho các đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ và xác định phạm vi bảo hộ tương ứng. 

- Thời gian thẩm định nội dung: 12 tháng kể từ ngày nộp đơn

Giai đoạn 4: Cấp văn bằng bảo hộ và đăng bạ

- Đơn đăng ký nhãn hiệu không thuộc các trường hợp từ chối cấp văn bằng bảo hộ quy định tại Khoản 1, khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 117 Luật Sở hữu trí tuệ và người nộp đơn nộp lệ phí thì cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp quyết định cấp văn bằng bảo hộ và ghi nhận và Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp.

- Thời gian cấp văn bằng là 02 tháng kể từ ngày nộp lệ phí cấp văn bằng.

Đăng ký sản phẩm bảo hộ căn cứ vào đâu ?


Căn cứ vào Bảng Phân loại quốc tế về hàng hóa và dịch vụ Nixơ phiên bản 11-2020 để xác định thì nhóm bảo hộ đăng ký nhãn hiệu khẩu trang y tế thuộc Nhóm 24 Vải và hàng dệt; Vải lanh dùng trong nhà; Rèm che bằng vải dệt hoặc bằng chất dẻo.

Thẩm quyền cấp văn bằng bảo hộ đăng ký nhãn hiệu cho hàng dệt may ?


Cục Sở hữu trí tuệ - Bộ Khoa học và Công nghệ

Thời gian đăng ký nhãn hiệu cho hàng dệt may là bao lâu ?


Kể từ ngày được Cục Sở hữu trí tuệ tiếp nhận, đơn đăng ký nhãn hiệu được xem xét theo trình tự sau:

- Thẩm định hình thức: 01 tháng kể từ ngày tiếp nhận đơn

- Công bố đơn: Trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày đơn đăng ký nhãn hiệu có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ về mặt hình thức

- Thẩm định nội dung: Không quá 06 tháng, kể từ ngày công bố đơn.

Các vướng mắc khách hàng thường  gặp khi thực hiện thủ tục đăng ký nhãn hiệu cho hàng dệt may


Câu hỏi 1: Đăng ký nhãn hiệu cho hàng dệt may chúng tôi cần chuẩn bị những thông tin, giấy tờ gì ?

Luật P&P Trả lời:

1. Khi thực hiện thủ tục đăng ký nhãn hiệu cho hàng dệt may cần chuẩn bị thông tin và giấy tờ như sau:

- Đăng ký kinh doanh đối với công ty/ CMND đối với cá nhân

- Bản thiết kế nhãn hiệu

- Thông tin sản phẩm cụ thể 

Câu hỏi 2: Tôi là cá nhân không phải là công ty có được phép thực hiện thủ tục đăng ký nhãn hiệu cho hàng dệt may không ?

Luật P&P Trả lời: Bạn là cá nhân nhưng bạn hoàn toàn vẫn có thể đăng ký nhãn hiệu để bảo hộ cho sản phẩm hàng dệt may bạn nhé. Vì theo quy định tại Luật Sở hữu Trí tuệ có quy định: " Tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký nhãn hiệu dùng cho hàng hoá do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp" với quy định như trên thì đối với thủ tục đăng ký nhãn hiệu cho hàng dệt may cũng không phải là ngoại lệ nên nếu bạn là cá nhân thì bạn vẫn hoàn toàn có thể thực hiện thủ tục đăng ký nhãn hiệu cho hàng dệt may.

Câu hỏi 3: Công ty tôi đã nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu cho hàng dệt may lên trên Cục Sở hữu trí tuệ rồi và đã được chấp thuận hợp lệ đơn về mặt hình thức nhưng thời gian để có văn bằng bảo hộ rất lâu. Vậy sau khi được chấp thuận hợp lệ đơn về mặt hình thức, công ty chúng tôi đã được sử dụng nhãn hiệu chưa ?

Luật P&P Trả lời: Hiện Luật Sở hữu trí tuệ và tất cả các văn bản liên quan tới pháp luật sở hữu trí tuệ khác đều không có bất kỳ quy định nào về việc muốn sử dụng nhãn hiệu thì phải qua thủ tục đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ. Các thuật ngữ mà pháp luật Sở hữu trí tuệ sử dụng là "đăng ký bảo hộ" đối với nhãn hiệu, "điều kiện bảo hộ" của nhãn hiệu... Dựa vào đây có thể thấy, bản chất của việc đăng ký nhãn hiệu là "đăng ký để được bảo hộ nhãn hiệu", chứ không phải đăng ký để được sử dụng nhãn hiệu.----> Công ty bạn hoàn toàn có thể sử dụng được nhãn hiệu dù chưa có văn bằng bảo hộ nhưng tính chắc chắn pháp lý sẽ không cao vì chưa có kết quả để khẳng định nhãn hiệu của bên bạn có bị trùng hoặc gây nhầm lẫn với nhãn hiệu khác đã được đăng ký tước hay không và cụ thể có thể xảy ra 2 trường hợp như sau:

Trường hợp 1: Nếu nhãn hiệu đó không may đã bị trùng với nhãn hiệu khác đã  nộp hồ sơ trước ----> Trường hợp này vô tình bên công ty bạn đã vi phạm về việc sử dụng nhãn hiệu đã có ---> Không phù hợp với quy định

Trường hợp 2: Nếu nhãn hiệu đó chưa có cá nhân, tổ chức nào đăng ký bảo hộ ----> Trường hợp này bên công ty bạn vẫn sử dụng bình thường và thậm chí nếu phát hiện có bên nào sử dụng nhãn hiệu  này và chưa nộp đơn đăng ký nhãn hiệu hoặc nộp sau bên bạn hoàn toàn có thể yêu cầu bên đó chấm dứt hành vi vi phạm.

---> Tóm lại: Nếu chưa có văn bằng bảo hộ thì doanh nghiệp vẫn có những rủi ro xảy ra khi sử dụng.

Câu hỏi 4: Văn bằng bảo hộ đối với nhãn hiệu là bao lâu ?

Luật P&P Trả lời:  " Văn bằng bảo hộ có hiệu lực trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm."

Công việc của Luật P&P khi thực hiện thủ tục đăng ký nhãn hiệu cho hàng dệt may


-Tra cứu trước nhãn hiệu

- Soạn hồ sơ đăng ký  nhãn hiệu cho hàng may mặc

- Thay mặt khách hàng nộp hồ sơ, khiếu nại ( nếu có) liên quan đến thủ tục đăng ký thương hiệu cho hàng may mặc

Khách hàng chuẩn bị khi thực hiện thủ tục đăng ký nhãn hiệu hàng dệt may.


- Bản gốc thiết kế nhãn hiệu

- Giấy đăng ký kinh doanh/ CMND cá nhân

- Thông tin về sản phẩm

Liên hệ với chúng tôi:


Hotline: 0989.869.523

Emai: Lienheluattuvan@gmail.com

Đối tác chiến lược