Cháo dinh dưỡng không còn là thực phẩm xa lạ trong cuộc sống hiện đại ngày nay. Bởi vậy mà các cơ sở sản xuất kinh doanh cháo dinh dưỡng thành lập ngày càng nhiều. Nhưng không phải doanh nghiệp nào cũng nắm rõ các vấn đề pháp lý khi kinh doanh thực phẩm này, đặc biệt là thủ tục công bố cháo dinh dưỡng. Luật P&P xin gửi tới quý khách hàng thủ tục công bố cháo dinh dưỡng như sau:
Cơ sở pháp lý
- Nghị định 15/2018/NĐ-CP
- Quyết định 46/2007/QĐ- BYT
- Nghị định 115/2018/NĐ-CP
Thủ tục công bố cháo dinh dưỡng là gì?
- Cháo dinh dưỡng là nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng đảm bảo sự phát triển của trẻ nhỏ trong giai đoạn ăn dặm, bước vào tháng thứ 6 bé đã bắt đầu có thể tập làm quen với các món cháo dinh dưỡng. Các bà mẹ trong giai đoạn này rất dễ stress vì chưa quen cách nấu cháo dinh dưỡng làm sao vừa có thể cung cấp đủ dưỡng chất cho bé khỏe mạnh mà trẻ vừa ăn ngon miệng. Không chỉ vậy, người lớn cũng có thể sử dụng cháo dinh dưỡng để bổ sung dưỡng chất hàng ngày trong bữa sáng hoặc bữa phụ.
- Hiện nay trên thị trường có nhiều loại cháo dinh dưỡng như:
+ Cháo dinh dưỡng nhà tự nấu: Hình thức cháo này khá đơn giản, cháo được nấu tại chỗ và người ăn có thể ăn tại nơi bán hoặc mang về nhà ăn mà không cần qua một bước sơ chế hay nấu nào. Loại cháo này không có bao gói, nhãn mác nên không phải thực hiện thủ tục công bố sản phẩm.
+ Cháo dinh dưỡng dạng đóng gói: Hình thức này cháo được đóng gói trong bao bì và được bán tại các cửa hàng, tạp hóa. Cháo có thể để được trong thời gian dài và có hạn sử dụng. Để có thể sử dụng cháo dinh dưỡng dạng đóng gói, cần đun nóng và nêm nếm gia vị đi kèm sao cho phù hợp khẩu vị. Đây là thực phẩm được chế biến có bao gói sẵn nên cơ sở sản xuất, kinh doanh cháo dinh dưỡng đóng gói cần thực hiện thủ tục công bố cháo dĩnh dưỡng tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Để có thể đưa sản phẩm cháo dinh dưỡng ra thị trường, trước hết sản phẩm phải được đăng ký công bố với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc công bố này thể hiện sự khẳng định của cơ sở sản xuất kinh doanh cháo dinh dưỡng rằng sản phẩm của cơ sở đạt tiêu chuẩn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam tương ứng và phù hợp với tiêu chuẩn mà cơ sở công bố.Thủ tục công bố cháo dinh dưỡng là thủ tục bắt buộc phải thực hiện đối với tổ chức cá nhân sản xuất, kinh doanh thực theo quy định tại Điều 6 Nghị định 15/2018/NĐ-CP.
Mức xử phạt khi thực hiện không đúng thủ tục công bố cháo dinh dưỡng
- Theo quy định tại Điều 20 Nghị định 115/2018/NĐ-CP về Quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm, các mức xử phạt tương ứng với hành vi vi phạm như sau:
+ Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi: Không thực hiện thông báo, đăng tải, niêm yết bản tự công bố sản phẩm theo quy định của pháp luật; Không nộp 01 bản tự công bố sản phẩm đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; Không lưu giữ hồ sơ đã tự công bố sản phẩm theo quy định của pháp luật; Tài liệu bằng tiếng nước ngoài trong hồ sơ tự công bố sản phẩm không được dịch sang tiếng Việt và không được công chứng theo quy định.
+ Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây về sử dụng phiếu kết quả kiểm nghiệm để tự công bố sản phẩm: Sử dụng phiếu kết quả kiểm nghiệm đã hết hiệu lực; Phiếu kết quả kiểm nghiệm không đầy đủ chỉ tiêu an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật; Phiếu kết quả kiểm nghiệm có ít nhất một trong các chỉ tiêu an toàn thực phẩm không phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng hoặc không phù hợp quy định của pháp luật; Phiếu kết quả kiểm nghiệm được cấp bởi phòng kiểm nghiệm không được chỉ định hoặc không được công nhận phù hợp ISO 17025; Phiếu kết quả kiểm nghiệm không phải là bản chính hoặc bản sao chứng thực.
+ Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: Sản xuất hoặc nhập khẩu sản phẩm thuộc diện tự công bố sản phẩm có ít nhất một trong các chỉ tiêu an toàn thực phẩm không phù hợp với mức quy định tại quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định của pháp luật tương ứng hoặc mức công bố hoặc mức ghi trên nhãn đối với sản phẩm không có bản tự công bố sản phẩm; Nội dung yêu cầu về an toàn thực phẩm tự công bố không phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng hoặc không phù hợp quy định của pháp luật.
Điều kiện thực hiện thủ tục công bố cháo dinh dưỡng là gì?
- Điều kiện đối với cơ sở công bố:
+ Cơ sở công bố phải có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành nghề sản xuất kinh doanh thực phẩm
+ Cơ sở công bố phải có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, cụ thể phải có một trong các chứng nhận sau: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP)
+ Trong trường hợp cơ sở không trực tiếp sản xuất sản phẩm mà thuê đơn vị khác gia công sản phẩm thì cơ sở gia công cần phải có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành nghề sản xuất kinh doanh thực phẩm, giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và hợp đồng gia công sản phẩm.
- Điều kiện của sản phẩm:
+ Sản phẩm cháo dinh dưỡng nhập khẩu từ nước ngoài phải có giấy chứng nhận lưu hành tự do Giấy chứng nhận xuất khẩu (Certificate of Exportation) hoặc Giấy chứng nhận y tế do cơ quan nước xuất khẩu cấp để đảm bảo sản phẩm được lưu hành tự do tại thị trường nước xuất khẩu.
+ Sản phẩm phải được kiểm tra chất lượng để đảm bảo phù hợp với chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế. Các chỉ tiêu kiểm nghiệm đối với cháo dinh dưỡng bao gồm:
* Giới hạn các chất nhiễm bẩn đối với cháo dinh dưỡng
Tên chỉ tiêu |
Giới hạn tối đa |
---|---|
I. Kim loại nặng |
|
1. Antimon (Sb) |
1,0 |
2. Arsen (As) |
0,1 |
3. Cadimi (Cd) |
1,0 |
4. Chì (Pb) |
0,02 |
5. Thủy ngân (Hg) |
0,05 |
6. Đồng (Cu) |
5,0 |
7. Kẽm (Zn) |
40 |
II. Độc tố vi nấm |
|
1. Aflatoxin B1 |
5 |
2. Aflatoxin B1B2G1G2 |
15 |
* Các chỉ tiêu vi sinh vật của cháo dinh dưỡng
Tên chỉ tiêu |
Giới hạn tối đa |
TSVSVHK |
105 |
Coliforms |
102 |
E.coli |
10 |
S.aureus |
102 |
Cl. perfringens |
10 |
Salmonella |
Không có |
B.cereus |
102 |
Lưu ý: Nếu trong cháo dinh dưỡng có các thành phần như rau, thịt.. thì khi kiểm nghiệm cũng cần xác định các chỉ tiêu tương ứng với các thành phần đó.
Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục công bố cháo dinh dưỡng
*Đối với sản phẩm nhập khẩu, hồ sơ gồm:
- Bản công bố sản phẩm
- Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu (Certificate of Exportation) hoặc Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate) của cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ/xuất khẩu cấp có nội dung bảo đảm an toàn cho người sử dụng hoặc được bán tự do tại thị trường của nước sản xuất/xuất khẩu (hợp pháp hóa lãnh sự);
- Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực);
- Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu;
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) hoặc chứng nhận tương đương trong trường hợp sản phẩm nhập khẩu là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (bản có xác nhận của tổ chức, cá nhân).
*Đối với sản phẩm sản phẩm sản xuất trong nước, hồ sơ gồm:
- Bản công bố sản phẩm
- Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực);
- Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu;
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong trường hợp cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) trong trường hợp sản phẩm sản xuất trong nước là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân).
Trình tự thực hiện thủ tục công bố cháo dinh dưỡng
Quy trình thực hiện
- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ
- Trong thời hạn 21 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm. Thời gian thẩm định hồ sơ tính từ thời điểm hồ sơ được nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc theo dấu đến của cơ quan tiếp nhận (trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp hồ sơ trực tiếp).
- Trong trường hợp không đồng ý với hồ sơ công bố sản phẩm của tổ chức, cá nhân hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của việc yêu cầu. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ được yêu cầu sửa đổi, bổ sung 01 lần.
- Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thẩm định hồ sơ và có văn bản trả lời. Sau 90 ngày làm việc kể từ khi có công văn yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung thì hồ sơ không còn giá trị.
- Trường hợp sản phẩm có sự thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì tổ chức, cá nhân phải công bố lại sản phẩm. Các trường hợp có sự thay đổi khác, tổ chức, cá nhân thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau khi gửi thông báo.
- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm có trách nhiệm nộp phí thẩm định hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Thẩm quyền: Cục An toàn thực phẩm (Bộ Y tế)
Thời gian: 20-27 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan nhà nước tiếp nhận hồ sơ
Những vướng mắc khách hàng gặp phải khi thực hiện thủ tục công bố cháo dinh dưỡng
Câu 1: Công ty tôi sản xuất các mặt hàng cháo dinh dưỡng đóng gói với nhiều vị khác nhau như: Cháo tôm, cháo bò, cháo rau củ quả, cháo thịt lợn... Vậy khi thực hiện thủ tục công bố cháo dinh dưỡng, công ty có có thể gộp các sản phẩm để trong một hồ sơ công bố được không?
- Các sản phẩm của khách hàng có thành phần khác nhau nên khi thực hiện thủ tục công bố cháo dinh dưỡng cần tách mỗi sản phẩm là thành một hồ sơ và mỗi sản phẩm sẽ phải kiểm nghiệm riêng.
Câu 2: Công ty tôi đã thực hiện công bố cháo dinh dưỡng, vậy nhãn mác của sản phẩm phải ghi những nội dung gì?
- Ghi nhãn hàng hóa là thể hiện nội dung cơ bản, cần thiết về hàng hóa lên nhãn hàng hóa để người tiêu dùng nhận biết, làm căn cứ lựa chọn, tiêu thụ và sử dụng; để nhà sản xuất, kinh doanh, thông tin, quảng bá cho hàng hóa của mình và để các cơ quan chức năng thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát;
- Nội dung của nhãn mác của cháo dinh dưỡng phải theo quy định tại Điều 24 Nghị định 15/2018/NĐ-CP và Nghị định 43/017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa, cụ thể nhãn của cháo dinh dưỡng phải có các nội dung bắt buộc sau:
+Tên hàng hóa;
+ Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa;
+ Xuất xứ hàng hóa
+ Định lượng;
+ Ngày sản xuất;
+ Hạn sử dụng;
+ Thành phần hoặc thành phần định lượng;
+ Thông tin cảnh báo;
+ Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản.
+ Mã nhận diện lô (nếu có)
Câu 3: Công ty chúng tôi đã tự công bố cho sản phẩm cháo dinh dưỡng, nay công ty muốn thay đổi thiết kế vỏ hộp cho bắt mắt hơn. Vậy công ty có cần thực hiện thủ tục công bố lại sản phẩm hay không?
- Các trường hợp phải công bố lại khi có thay đổi theo quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định 15/2018/NĐ-CP là thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo của sản phẩm. Theo đó, nếu chỉ thay đổi thiết kế vỏ hộp cho bắt mắt mà không thay đổi các nội dung về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo của sản phẩm thì công ty không cần thực hiện tự công bố lại.
Câu 4: Công ty tôi đã thực hiện thủ tục công bố cháo dinh dưỡng, nay công ty muốn thay đổi địa chỉ sản xuất cháo dinh dưỡng thì có cần thực hiện tự công bố lại cháo dinh dưỡng hay không?
- Theo quy định tại Khoản 4 Điều 8 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, một trong những nội dung khi thay đổi thì phải thực hiện thủ tục công bố lại đó là thay đổi xuất xứ sản phẩm. Thay đổi địa chỉ sản xuất cũng đồng nghĩa với thay đổi xuất xứ sản phẩm nên khi thay đổi địa chỉ cơ sở sản xuất, cơ sở cần thực hiện lại thủ tục công bố cháo dinh dưỡng.
Câu 5: Công ty tôi có thuê hộ kinh doanh gia công sản xuất cháo dinh dưỡng, vậy thủ tục công bố cháo dinh dưỡng do công ty tôi hay hộ kinh doanh thực hiện?
- Thủ tục công bố cháo dinh dưỡng được thực hiện bởi cơ sở kinh doanh cháo dinh dưỡng đã có bao gói sẵn, tức công ty khách hàng là chủ thể thực hiện thủ tục này. Bởi đối tượng sản phẩm cần công bố là sản phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn, thức sản phẩm đã có nhãn mác rõ ràng. Còn hộ kinh doanh chỉ là bên gia công sản xuất thành phẩm, không đóng sản phẩm thành bao gói nên hộ kinh doanh không là chủ thể thực hiện thủ tục công bố cháo dinh dưỡng.
Liên hệ với chúng tôi
Hotline: 0989.869.523
Email: lienheluattuvan@gmail.com