Menu Hotline: 0989.869.523/ 0984.356.608

Thủ tục chuyển khoản vay nước ngoài thành vốn đầu tư

Các doanh nghiệp trong quá trình hoạt động không phải lúc nào cũng sẵn có vốn đầu tư mà rất nhiều trường hợp phải thực hiện vay vốn để hoạt động. Hơn nữa, trong quá trình hoạt động không phải lúc nào doanh nghiệp cũng trả khoản vay đó mà có thể do nhu cầu hai bên và các bên đi đến thống nhất với nhau bằng việc dùng khoản vay đó chuyển thành vốn góp đầu tư. Vậy với bài viết này, Luật P&P xin chia sẻ những thông tin căn bản về thủ tục chuyển đổi khoản vay nước ngoài thành vốn đầu tư.

Khái niệm về khoản vay nước ngoài và vốn góp ?


- Khoản vay nước ngoài gồm khoản vay không được Chính phủ bảo lãnh (sau đây gọi là Khoản vay tự vay tự trả) và Khoản vay nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh dưới mọi hình thức vay nước ngoài thông qua hợp đồng vay, hợp đồng nhập khẩu hàng hóa trả chậm, hợp đồng ủy thác cho vay, hợp đồng cho thuê tài chính hoặc phát hành công cụ nợ trên thị trường quốc tế của bên đi vay.

- Vốn góp là tổng giá trị tài sản của một thành viên đã góp hoặc cam kết góp vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh. Tỷ lệ phần vốn góp là tỷ lệ giữa phần vốn góp của một thành viên và vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh

- Các khoản nợ vay hay các khoản nợ phải trả hình trên cơ sở hợp đồng mua bán, hợp đồng cung cấp dịch vụ đều có bản chất chung là các khoản vốn nợ mà doanh nghiệp đang tận dụng được để đầu vào vào hoạt động kinh doanh. Khi đến kỳ hạn, doanh nghiệp buộc phải thực hiện nghĩa vụ hoàn trả cho bên cho vay hoặc nhà cung cấp. Tuy nhiên, nếu các bên có thỏa thuận về việc hoán đổi khoản nợ thành khoản vốn đầu tư, thì không bị giới hạn hay bị cấm bởi pháp luật.

Việc chuyển đổi khoản vay thành vốn góp là một cách thức để tăng vốn điều lệ của công ty lên tương ứng với khoản vay bị chuyển đổi, điểm khác biệt là việc chuyển tiền đã được thực hiện xong từ trước. Đồng thời, trong trường hợp bên cho vay không phải là cổ đông, thành viên góp vốn hiện tại thì việc chuyển đổi này sẽ làm công ty có thêm cổ đông, thành viên góp vốn mới và tỷ lệ vốn của các cổ đông, thành viên góp vốn sẽ bị thay đổi. Do đó, tuỳ theo loại hình doanh nghiệp mà cần phải có sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên, Chủ sở hữu trước khi tiến hành chuyển đổi.

Có được chuyển khoản vay nước ngoài thành vốn đầu tư không ?


Theo quy định tại Khoản 2- Điều số 34 Thông tư số: 03/2016/TT-NHNN hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp thì Nhà đầu tư nước ngoài hoàn toàn có thể chuyển khoản nợ đã vay thành phần vốn góp trong doanh nghiệp:

" 1. Các trường hợp rút vốn không thông qua tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài:

a) Rút vốn từ bên cho vay thanh toán trực tiếp cho người thụ hưởng là người không cư trú cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ với người cư trú;

b) Rút vốn dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm từ Bên cho vay;

c) Rút vốn của Khoản vay nước ngoài dưới hình thuê tài chính;

d) Rút vốn thông qua tài Khoản của Bên đi vay mở tại nước ngoài trong trường hợp Bên đi vay được phép mở tài Khoản ở nước ngoài để thực hiện Khoản vay nước ngoài;

đ) Rút vốn các Khoản vay nước ngoài trung, dài hạn thông qua việc thanh toán bù trừ với các nghĩa vụ thanh toán trực tiếp với Bên cho vay.

2. Các trường hợp trả nợ không thông qua tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài:

a) Trả nợ dưới hình thức cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho Bên cho vay;

b) Trả nợ bằng cổ phần hoặc phần vốn góp của Bên đi vay phù hợp với quy định của pháp luật;

c) Trả nợ các Khoản vay nước ngoài trung, dài hạn thông qua thanh toán bù trừ các Khoản phải thu trực tiếp với Bên cho vay;

d) Trả nợ thông qua tài Khoản của Bên đi vay mở tại nước ngoài (trong trường hợp Bên đi vay được phép mở tài Khoản ở nước ngoài để thực hiện Khoản vay nước ngoài)."

--> Như vậy với quy định ở trên thì câu hỏi là có thể chuyển đổi khoản nợ vay thành vốn góp đầu tư có được phép là không thì câu trả lời là có.

Điều kiện thực hiện thủ tục chuyển khoản vay nước ngoài thành vốn đầu tư


1. Phải sử dụng đúng mục đích vay: Thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh, dự án đầu tư sử dụng vốn vay nước ngoài; Cơ cấu lại các khoản nợ nước ngoài của bên đi vay mà không làm tăng chi phí vay.

2. Thỏa thuận vay nước ngoài phải được ký kết bằng văn bản trước khi thực hiện giải ngân khoản vay và không trái với quy định của pháp luật Việt Nam; Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài vay ngắn hạn nước ngoài, thỏa thuận vay nước ngoài phải được ký kết bằng văn bản trước hoặc vào thời điểm thực hiện giải ngân khoản vay và không trái với quy định của pháp luật Việt Nam.

3. Đồng tiền vay nước ngoài là ngoại tệ, Vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam chỉ được thực hiện trong các trường hợp sau:

- Bên đi vay là tổ chức tài chính vi mô ( Khoản 5 Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 giải thích “tổ chức tài chính vi mô” như sau: Tổ chức tài chính vi mô là loại hình tổ chức tín dụng chủ yếu thực hiện một số hoạt động ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu của các cá nhân, hộ gia đình có thu nhập thấp và doanh nghiệp siêu nhỏ. Bên cạnh đó tại khoản 6 Điều 6 Luật này có quy định: “Tổ chức tài chính vi mô được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn”); 

- Bên đi vay là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vay từ nguồn lợi nhuận được chia bằng đồng Việt Nam từ hoạt động đầu tư trực tiếp của Bên cho vay là nhà đầu tư nước ngoài góp vốn tại Bên đi vay;

- Các trường hợp khác khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận căn cứ vào tình hình thực tế và tính chất cần thiết của từng trường hợp.

4. Các giao dịch bảo đảm cho khoản vay nước ngoài

- Các giao dịch bảo đảm cho khoản vay nước ngoài không trái với các quy định hiện hành có liên quan của pháp luật Việt Nam.

- Việc sử dụng cổ phần, cổ phiếu, phần vốn góp của doanh nghiệp Việt Nam hoặc trái phiếu chuyển đổi do doanh nghiệp Việt Nam phát hành để thế chấp cho người không cư trú là Bên cho vay nước ngoài hoặc các bên có liên quan phải đảm bảo tuân thủ các quy định về chứng khoán, về tỷ lệ nắm giữ của nhà đầu tư nước ngoài tại các doanh nghiệp Việt Nam và/hoặc các quy định khác của pháp luật có liên quan.

5. Chi phí vay nước ngoài:

- Chi phí vay nước ngoài do Bên đi vay, Bên cho vay và các bên liên quan thỏa thuận trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

- Để điều hành hạn mức vay nước ngoài tự vay, tự trả, khi cần thiết, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định việc áp dụng điều kiện về chi phí vay nước ngoài; quyết định và công bố mức trần chi phí vay nước ngoài trong từng thời kỳ.

6. Khoản vay thuộc đối tượng phải thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà nước bao gồm: Khoản vay trung, dài hạn nước ngoài; Khoản vay ngắn hạn được gia hạn mà tổng thời hạn của Khoản vay là trên 01 (một) năm; Khoản vay ngắn hạn không có hợp đồng gia hạn nhưng còn dư nợ gốc tại thời Điểm tròn 01 (một) năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên, trừ trường hợp Bên đi vay hoàn thành việc trả nợ Khoản vay trong thời gian 10 (mười) ngày kể từ thời Điểm tròn 01 (một) năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên.

Trước khi thực hiện thủ tục chuyển khoản vay nước ngoài thành vốn đầu tư cần làm gì ?


- Để đảm bảo thực hiện được thủ tục chuyển đổi khoản nợ vạy thành vốn góp đầu tư thì phải đảm bảo rằng các bên có sự thống nhất với nhau và đồng ý với nhau về việc chuyển đổi khoản nợ vay thành vốn góp đầu tư; 

- Sau khi các bên có sự đồng ý về việc đồng ý để chuyển đổi khoản nợ vay thành vốn góp đầu tư thì phải kiểm tra về mặt kỹ thuật, hồ sơ xem căn cứ xác lập khoản nợ vay đó có hợp pháp không thông qua việc thực hiện các công việc nhỏ như sau:

+ Hợp đồng vay vốn mà hai công ty đã ký kết có đảm bảo về mặt nội dung và hình thức theo quy định pháp luật không ?

+ Hợp đồng vay vốn này là hợp đồng ngắn hạn hay trung, dài hạn. Và phải xem có thuộc trường hợp phải đăng ký với ngân hàng nhà nước không ?

+ Kiểm tra khoản vốn vay đã được chuyển vào tài khoản vốn đầu tư trực tiếp ( Áp dụng với trường hợp công ty có tài khoản vốn đầu tư trực tiếp) hay tài khoản vay, trả nợ nước ngoài của công ty hay chưa ?

--> Thực tế thì các bước trên thì có thể kiểm tra đơn giản vì đó là những bước mà trước khi nhận được tiền giải ngân từ các ngân hàng thì ngân hàng cũng đã phải kiểm tra các thông tin trên và đảm bảo thông tin chính xác thì ngân hàng mới thực hiện giải ngân cho công ty đi vay.

Quy trình thực hiện thủ tục chuyển khoản vay nước ngoài thành vốn đầu tư


Bước I: Thỏa thuận với nhau về việc đồng ý thực hiện chuyển đổi khoản nợ vay thành vốn góp đầu tư và trong đó nêu rõ các bên tự nguyện thực hiện thủ tục và thời điểm thực hiện việc chuyển đổi khoản nợ vay thành vốn góp; Số tiền chuyển đổi khoản nợ vay thành vốn góp là bao nhiêu; xử lý tiền lãi và tiền gốc hay lãi phạt trả chậm;  tỷ lệ phần trăm vốn mà bên đầu tư vốn sẽ sở hữu trong doanh nghiệp sau khi hoàn tất thủ tục chuyển đổi.

Bước II: Thực hiện thủ tục, công việc nội bộ bên trong công ty về việc biểu quyết, tán thành thông qua việc đồng ý thành viên mới, cổ đông mới, tỷ lệ vốn góp mới của công ty vì chính từ việc đồng ý chuyển đổi khoản nợ vay nước ngoài thành vốn góp công ty dẫn đến việc thay đổi thành viên, cổ đông cũng như tỷ lệ vốn góp công ty.

Bước III: Thực hiện các thủ tục liên quan đến cơ quan nhà nước liên quan  cụ thể ở đây là Sở Kế hoạch Đầu tư; Ngân hàng nhà nước Việt Nam với nội dung cụ thể nhỏ như sau:

1. Đăng ký góp vốn, mua cổ phần công ty tại Sở Kế hoạch- Đầu tư --> Bước này nhằm xác nhận rằng người có vốn cho vay có đủ điều kiện để thực hiện đầu tư vào Việt Nam với những ngành nghề công ty đang có. Để thực hiện bước này, thành phần hồ sơ cần có như sau:

- Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp; 

- Bản giải trình công ty;

- Quyết định của nhà đầu tư về việc đầu tư vào công ty Việt Nam;

- Biên bản họp/ nghị quyết, quyết định của công ty về việc đồng ý để nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào công ty;

- Hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; Bản sao giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức, Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật và hộ chiếu của người đại diện phần vốn góp cho công ty nước ngoài tại Việt Nam kèm theo ủy quyền của người này được công ty ủy quyền đại diện phần vốn góp cho công ty tại Việt Nam;

- Hợp đồng vay giữa hai bên và văn bản  xác nhận công nợ; 

- Sao kê tài khoản ngân hàng; Báo cáo tài chính để chứng minh số tiền vay đã được chuyển từ bên cho vay sang bên đi vay; 

2. Thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Sở Kế hoạch- Đầu tư --> Bước này áp dụng trong trường hợp công ty đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư còn trường hợp công ty chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì không cần phải thực hiện bước này. Hồ sơ để thực hiện bước này gồm có:

- Văn bản điều chỉnh dự án đầu tư;

- Nghị quyết, quyết định của công ty về việc điều chỉnh dự án đầu tư: Tổng vốn đầu tư; Vốn đã góp và vốn khác; thay đổi nhà đầu tư và tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư; 

- Báo cáo tình hình triển khai dự án; 

- Quyết định của người cho vay đối với khoản vay 

- Quyết định của người đi vay về việc đồng ý chuyển đổi khoản vay thành vốn góp

- Văn bản thỏa thuận giữa các bên về việc chấp thuận  chuyển đổi khoản vay thành vốn góp 

- Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính của người cho vay: Báo cáo tài chính kiểm toán năm gần nhất, hoặc xác nhận số dư tài khoản ngân hàng và Biên bản cam kết hỗ trợ tài chính; 

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

3. Thực hiện thủ tục thay đổi Nội dung đăng ký kinh doanh công ty trên sở Kế hoạch Đầu tư --> Mục đích là để  thực hiện nội dung trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh về thành viên mới và tỷ lệ vốn góp mới công ty. Hồ sơ bước này gồm có

- Đơn đề nghị thay đổi đăng ký kinh doanh;

- Biên bản họp và nghị quyết/ Quyết định của công ty về việc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh công ty;

- Danh sách thành viên/ Cổ đông mới công ty mới;

- Hộ chiếu của thành viện, cổ đông mới;

- Văn bản Thỏa thuận thể hiện sự đồng thuận của các bên bề việc đồng ý chuyển đổi khoản vay thành vốn góp trong công ty

Vướng mắc khi thực hiện thủ tục chuyển khoản vay nước ngoài thành vốn đầu tư  ?


Câu hỏi: Khi tôi thực hiện thủ tục chuyển đổi khoản nợ vay nước ngoài thành vốn góp đầu tư, tôi chưa phân biệt được khoản vay ngắn hạn là gì ? trung hạn là gì và dài hạn là gì ? Vậy ba khoản vay này phân biệt với nhau như thế nào ?

Trả lời: Khi thực hiện thủ tục chuyển đổi khoản nợ vay nước ngoài thành vốn góp đầu tư thì quý vị cần lưu ý để phân biệt các khoản vay. Theo quy định thì:

- Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay tối đa 01 (một) năm.

- Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 01 (một) năm và tối đa 05 (năm) năm.

- Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 05 (năm) năm.

Câu hỏi: Đối với các khoản vay có thời hạn cho vay tối đa 1 năm tức vay ngắn hạn thì khi vay có phải đăng ký với ngân hàng nhà nước không ?

Trả lời: Trước khi thực hiện thủ tục chuyển đổi khoản nợ vay nước ngoài thành vốn góp đầu tư thì cần lưuu ý một điều là koản vay đó muốn được chuyển đổi thành vốn góp thì trước tiên khoản vay đó phải là khoản vay hợp pháp và khoản vay được coi là hợp pháp khi khoản vay đó đáp ứng được các điều kiện như đã nêu ở trên và trong đó có một điều kiện quan trọng là khoản vay phải được đăng ký với ngân hàng nhà nước Việt Nam. Nhưng cần lưu ý không phải khoản vay nào cũng phải đăng ký. Cụ thể những trường hợp phải đăng ký với những khoản vay như sau: Khoản vay thuộc đối tượng phải thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà nước bao gồm:

1. Khoản vay trung, dài hạn nước ngoài.

2. Khoản vay ngắn hạn được gia hạn mà tổng thời hạn của Khoản vay là trên 01 (một) năm.

3. Khoản vay ngắn hạn không có hợp đồng gia hạn nhưng còn dư nợ gốc tại thời Điểm tròn 01 (một) năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên, trừ trường hợp Bên đi vay hoàn thành việc trả nợ Khoản vay trong thời gian 10 (mười) ngày kể từ thời Điểm tròn 01 (một) năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên.

--> Như vậy, Nếu công ty bạn chỉ là khoản vay ngắn hạn tức khoản vay có thời hạn tối đa 1 năm thì bên bạn không phải thực hiện thủ tục đăng ký khoản vay với ngân nhà nước Việt Nam.

Câu hỏi: Khi thực hiện thủ tục chuyển đổi khoản nợ vay nước ngoài thành vốn góp đầu tư thì các bên có bị hạn chế về số tiền chuyển đổi khoản nợ vay nước ngoài thành vốn góp đầu tư không ?

Trả lời: Khi thực hiện thủ tụ chuyển đổi khoản nợ vay nước ngoài thành vốn góp đầu tư thì các bên không bị hạn chế số tiền chuyển từ vốn vay thành vốn góp mà số tiền này hoàn toàn do các bên tự thoản thuận nhưng các bên phải chứng minh được rằng việc khoản đã vay là hợp pháp và đúng quy định.

Câu hỏi: Khi thực hiện thủ tục chuyển từ khoản nợ vay nước ngoài thành vốn góp đầu tư thì có bị hạn chế thời gian giữa các lượt chuyển đổi vốn vay nước ngoài thành vốn góp không ?

Trả lời: Khi thực hiện thủ tục chuyển từ khoản nợ vay nước ngoài thành vốn góp đầu tư thì không bị hạn chế thời gian giữa các lượt chuyển đổi vốn vay nước ngoài thành vốn góp đầu tư. 

Dịch vụ thực hiện thủ tục chuyển khoản vay nước ngoài thành vốn đầu tư


- Soạn thảo hồ sơ để thực hiện thủ tục chuyển khoản vay nước ngoài thành vốn đầu tư;

- Nộp hồ sơ và xử lý hồ sơ thực hiện thủ tục chuyển khoản vay nước ngoài thành vốn đầu tư;

- Gặp gỡ và trao đổi với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong quá trình thủ tục chuyển khoản vay nước ngoài thành vốn đầu tư;

- Bàn giao kết quả cho khác hàng khi thực hiện xong thủ tục chuyển khoản vay nước ngoài thành vốn đầu tư;

Trên đây là tư vấn của Luật P&P, quý công ty có thắc mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ liên quan xin vui lòng liên hệ trực tiếp đến công ty để được tư vấn và hỗ trợ chi tiết.

Đối tác chiến lược