Menu Hotline: 0989.869.523/ 0984.356.608

Thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài

Hiện nay, với sự phát triển của nền kinh tế kéo theo nhiều hiệp định song phương, đa phương về hợp tác kinh tế giữa Việt Nam với các quốc gia và các khu vực ngày càng nhiều. Chính vì vậy đã có nhiều nhà đầu tư nước ngoài tiến hành đầu tư vào Việt Nam. Một trong những hình thức đầu tư phổ biến của nhà đầu tư nước ngoài là thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài. Vậy làm thể nào để nhà đầu tư nước ngoài thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài. 

Luật tư vấn P&P xin cung cấp tới quý khách hàng các vẫn đề liên quan đến thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài. 

 Cơ sở pháp lý


- Luật Đầu tư 2020

- Luật Doanh nghiệp 2020

- Nghị định 118/2015/NĐ-CP

Thế nào là nhà đầu tư nước ngoài?


Theo quy định tại Luật đầu tư 2020 nhà đầu tư nước ngoài được hiểu là

-  Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.

- Nhà đầu tư nước ngoài bao gồm:

+Nhà đầu tư nước ngoài

+ Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Các hình thức đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài


Theo quy định tại Luật Đầu tư 2020 có các hình thức đầu tư như sau:

- Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.

- Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.

-  Thực hiện dự án đầu tư.

- Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

-  Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.

Hiện này hình thức đầu tư chủ yếu đối với nhà đầu tư nước ngoài là đầu tư thành lập tổ chức kinh tế (hay còn gọi là thành lập doanh nghiệp),

Doanh nghiệp có 100% vốn nước ngoài là gì?


Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp

- Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.

- Doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp do cá nhân có quốc tịch nước ngoài hoặc tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thành lập công ty tại Việt Nam, theo pháp luật Việt Nam và sở hữu 100% vốn điều lệ của công ty.

Vì sao nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế lại phải thành lập doanh nghiệp


Theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Luật Doanh nghiệp 2020 thì khi nhà đầu tư đầu tư thành lập tổ chức kinh tế (Thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài)

- Thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, báo cáo và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này.

- Đối với trường hợp nhà đầu tư nước ngoài thành lập doanh nghiệp mà không đăng ký thành lập doanh nghiệp thì sẽ bị xử lý vi phạm hành chính với mực phạt tiền từ 20.000.000 đồng đển 30.000.000 đồng theo quy định tại khoản 4 Điều 28 Nghị định 50/2016/NĐ-CP. Ngoài hình thức phạt tiền trên thì nhà đầu tư nước ngoài thì còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là: Buộc đăng ký thành lập doanh nghiệp.

Điều kiện để nhà đầu tư thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài


Theo quy định tại Luật Đầu tư 2020 điều kiện để nhà đầu tư nước ngoài được thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài

- Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 của Luật này;

- Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Các bước cần thực hiện để thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài


- Bước 1:  Đăng ký chủ trương đầu tư với Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư thì không cần làm bước này)

- Bước 2:  Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

- Bước 3: Xin cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp (thành lập doanh nghiệp)

Quy trình thực hiện thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài


Đăng ký chủ trương đầu tư với Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

- Những dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

+ Dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng; dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; (nếu thực hiện tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt không phải trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư)

+ Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.

- Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư do nhà đầu tư đề xuất bao gồm:

+  Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;

+  Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

+ Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

+  Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;

+  Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

+ Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;

+  Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;

+  Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

- Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập bao gồm:

+  Tờ trình chấp thuận chủ trương đầu tư;

+ Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án, điều kiện thu hồi đất đối với dự án thuộc diện thu hồi đất, dự kiến nhu cầu sử dụng đất (nếu có); đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; dự kiến hình thức lựa chọn nhà đầu tư và điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có); cơ chế, chính sách đặc biệt (nếu có).

 Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền được sử dụng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư.

- Thẩm quyền thực hiện: Phòng đăng ký đầu tư thuộc Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh thành phố trực thuộc trung ương nơi nhà đầu tư nước ngoài muốn thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài.

- Thời gian thực hiện: Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư phải thông báo kết quả cho nhà đầu tư.

Lưu ý: Trong trường hợp, dự án của nhà đầu tư nước ngoài trong các lĩnh vực kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, trồng rừng, xuất bản, báo chí, thành lập tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ 100% vốn nước ngoài. Theo đó, trường hợp thành lập công ty có vốn 100% nước ngoài mà liên quan đến những vấn đề trên thì phải đăng kí chủ trương đầu tư với Thủ tướng Chính phủ theo quy định của Luật Đầu tư năm 2020

- Hồ sơ gồm:

+ Các tài liệu giống như đăng kí chủ trương đầu tư của Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

+ Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);

+ Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;

+ Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án đầu tư.

 Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

- Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Theo quy định tại Luật đầu tư 2020

+ Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;

+ Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.

- Thành phần hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

+ Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

+ Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu

+ Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;

+ Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;

+ Bản sao một trong các tài liệu sau:

+ Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;

+ Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;

+ Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

+ Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

+ Giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao

+ Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

- Thẩm quyền: Cơ quan đăng ký đầu tư (Phòng đăng ký đầu tư )

- Thời gian thực hiện

+   Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

+ Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ dự án đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 37 Luật đầu tư 2014 (Hồ sơ đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh). Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư

Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài)

- Các loại hình doanh nghiệp mà nhà đầu tư nước ngoài được thành lập

+ Công ty TNHH 1 thành viên

+ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên

+ Công ty Cổ phần

- Thành phần hồ sơ thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài

Đối với công ty TNHH, Hồ sơ gồm:

+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

+ Điều lệ công ty.

+ Danh sách thành viên.

+ Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;

+ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức

+ Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

Đối với công ty Cổ phần, Hồ sơ gồm:

+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

+ Điều lệ công ty.

+ Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (danh sách người đại diện theo ủy quyền nếu có)

+ Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;

+ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức

+ Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

- Thẩm quyền và thời gian thực hiện thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài

+ Thẩm quyền: Sở kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

+ Thời gian thực hiện:  5 đến 7 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ hợp lệ

Đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp

- Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định.

- Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:

+ Ngành, nghề kinh doanh;

+ Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

- Cơ quan thực hiện: Bộ phận đăng bố cáo của Cơ quan đăng ký kinh doanh

Khắc dấu của doanh nghiệp, Công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia

- Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và đã tiến hành đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp. Doanh nghiệp tiến hành khắc dấu tại một trong những đơn vị khắc dấu được cấp phép. Doanh nghiệp tự quyết định số lượng và hình thức con dấu trong phạm vi pháp luật cho phép.

- Sau khi có con dấu, doanh nghiệp tiến hành đăng tải mẫu con dấu trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia và được sở KH-ĐT cấp 01 giấy xác nhận đã đăng tải mẫu con dấu.

Những lưu ý khi thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài


Tên khi thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài

- Tên công ty phải là duy nhất và không gây nhầm lẫn hay trùng lặp:

+ Công ty cần có tên riêng và tên riêng này phải là duy nhất, không được trùng hay giống với các doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh trước đó.

+ Doanh nghiệp phải chuẩn bị tên công ty đầy đủ cấu trúc, gồm loại hình công ty + tên riêng. Loại hình sẽ là một trong 5 loại hình được nhắc đến trong loại hình doanh nghiệp, còn tên riêng sẽ do doanh nghiệp tự đặt.

+ Để tránh trùng lặp với công ty khác, doanh nghiệp có thể sử dụng tên viết tắt hay tên tiếng anh, nhưng phải đảm bảo tên công ty sẽ không gây nhầm lẫn, không có tình trạng thêm tiền tố, hậu tố hay ký hiệu thiếu văn hóa trong tên. Doanh nghiệp không được dùng tên cơ quan chức năng, cơ quan quản lý nhà nước để đặt tên cho công ty.

Địa điểm đặt trụ sở chính khi thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài

- Công ty cần có địa chỉ kinh doanh thì mới được phép tiến hành đăng ký kinh doanh. Địa chỉ của công ty phải đảm bảo những quy định chung, tránh đặt địa chỉ công ty ở khu chung cư hay nhà tập thể.

-  Doanh nghiệp có thể sử dụng nhà riêng có giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc tiến hành thuê văn phòng để đặt địa chỉ công ty. Địa chỉ công ty phải nằm trong lãnh thổ Việt Nam, có số nhà, hẻm, quận, huyện, thành phố…rõ ràng, chính xác.

Lưu ý:

- Không sử dụng địa chỉ giả để làm địa chỉ công ty.

-  Địa chỉ công ty thì không được đặt ở khu vực cấm, nhà chung cư hay tập thể

Về ngành nghề kinh doanh khi đăng ký thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài:

- Nhà đầu tư nước ngoài không được kinh doanh ngành nghề cấm kinh doanh theo quy định tại Điều 6 Luật đầu tư 2020

- Ngành nghề kinh doanh có điều kiện tại Phụ lục IV Luật đầu tư 2020 khi kinh doanh thì nhà đầu tư nươc ngoài phải đáp ứng các điều kiện quy định của pháp luật có liên quan

- Ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài, bao gồm:

+ Ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường;

+ Ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện.

Về người đại diện theo pháp luật

- Người đại diện theo pháp luật: Cá nhân Việt Nam Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; Không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp hoặc cá nhân nước ngoài có năng lực hành vi dân sự đầy đủ

- Doanh nghiệp có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật

Nghĩa vụ tài chính khi thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài


Sau khi thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp cần phải đóng lệ phí môn bài, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Đối với lệ phí môn bài: Doanh nghiệp phải khai lệ phí môn bài một lần khi doanh nghiệp mới ra hoạt động kinh doanh, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động kinh doanh kinh doanh; Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập nhưng chưa hoạt động kinh doanh kinh doanh thì phải khai lệ phí môn bài trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Doanh nghiệp nộp lệ phí môn bài hàng năm chậm nhất vào ngày 30 tháng 1 hàng năm, nếu doanh nghiệp mới ra hoạt động kinh doanh kinh doanh hoặc mới thành lập cơ sở kinh doanh kinh doanh thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài.

- Đối với thuế thu nhập cá nhân, khi có phát sinh việc chuyển nhượng vốn góp hoặc cổ phần trong doanh nghiệp thì doanh nghiệp phải thực hiện kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

- Đối với thuế TNDN: Thuế TNDN là loại thuế thu trên khoản lợi nhuận cuối cùng của doanh nghiệp, sau khi đã trừ các khoản chi phí hợp lý. Tất cả cá nhân, tổ chức, cơ sở kinh doanh, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập đều phải nộp thuế TNDN

- Đối với thuế GTGT: Doanh nghiệp phải đóng thuế GTGT khi doanh nghiệp hoạt động có phát sinh doanh thu trên hóa đơn đỏ. Nếu doanh nghiệp của bạn sử dụng hóa đơn trực tiếp hoặc hóa đơn thông thường thì không phải nộp.

Một số câu hỏi thắc mắc của khách hàng liên quan đến thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài


Khách hàng hỏi: Bạn tôi quốc tịch Úc muốn thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, với ngành nghề kinh doanh trong lĩnh vực nhà hàng. Tôi muốn hỏi “Điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài” và “Điều kiện đầu tư kinh doanh” có phải là một hay không?

Luật tư vấn P&P trả lời: Điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài” và “Điều kiện đầu tư kinh doanh” là hai khái niệm khác nhau. Theo đó, theo quy định tại Khoản 6 Điều 2 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP thì điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài là điều kiện nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng khi thực hiện hoạt động đầu tư trong những ngành, nghề đầu tư có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại các luật, pháp lệnh, nghị định, điều ước quốc tế về đầu tư. Còn theo quy định tại Khoản 7 Điều 2 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP thì điều kiện đầu tư kinh doanh là điều kiện mà cá nhân, tổ chức phải đáp ứng theo quy định của luật, pháp lệnh, nghị định và điều ước quốc tế về đầu tư khi thực hiện hoạt động đầu tư, kinh doanh trong các ngành, nghề quy định tại Phụ lục 4 Luật Đầu tư.

Khách hàng hỏi: Tôi muốn hỏi các hình thức ưu đãi đầu tư mà tôi được hưởng khi tôi thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài (Tôi là nhà đầu tư có quốc tịch Nhật Bản)

Luật tư vấn P&P trả lời: Theo quy định khoản 1 Điều 15 Luật đầu tư 2020 thì

“1. Hình thức ưu đãi đầu tư bao gồm:

a) Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư; miễn thuế, giảm thuế và các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp;

b) Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

c) Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất;

d) Khấu hao nhanh, tăng mức chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế”

Khách hàng hỏi: Bạn tôi và một người nữa (hai người này đều có quốc tịch Trung Quốc) đang muốn thành lập công ty TNHH 2 thành viên có 100% vốn nước ngoài kinh doanh trong lĩnh vực Sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, phần mềm, nội dung số thì có được hưởng ưu đãi đầu tư hay không?

Luật tư vấn P&P trả lời: Theo quy định tại Điều 16 Luật Đầu tư 2020 thì ngành nghề Sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, phần mềm, nội dung số thuộc một trong các ngành nghề đươc ưu đãi đầu tư. Vì vậy khi hai nhà đầu tư Trung Quốc thành lập công ty TNHH 2 thành viên kinh doanh ngành nghề trên thì sẽ được hưởng ưu đãi đầu tư.

Công việc của chúng tôi


- Tư vấn các thủ tục, vấn đề pháp lý liên quan đến thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài

- Nhận tài liệu từ quý khách

- Soạn thảo hồ sơ đầy đủ, hoàn chỉnh

- Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền

- Nhận kết quả và bàn giao bản gốc cho quý khách

Liên hệ với chúng tôi


Hotline: 0989.869.523

Email: Lienheluattuvan@gmail.com

Đối tác chiến lược