Thủ tục đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh cho công ty hiện nay rất phổ biến do nhu cầu mở rộng phạm vị hoạt động hoặc vì những lý do khác nhau. Thủ tục đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh cho công ty có nhiều vấn đề cần lưu ý nhưng đa số các doanh nghiệp chỉ quan tâm tới việc có giấy chứng nhận là hoạt động chứ không quan tâm nhiều đến các vấn đề sau khi thành lập. Luật P&P Xin cung cấp tới quý khách hàng bài chia sẻ về thủ tục đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh cho công ty với nội dung cụ thể như bên dưới đây với hi vọng bài viết đem lại được những kiến thức tham khảo quan trọng cho quý vị khách hàng và người đọc.
Thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh cho công ty là gì ?
Địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể ở bên ngoài trụ sở chính của công ty. Địa điểm kinh doanh công ty có những đặc điểm như sau:
- Không phải là một pháp nhân độc lập, không có con dấu riêng, Không ký kết hợp đồng độc lập được
- Phục vụ hoạt động một số hoặc toàn bộ những ngành nghề kinh doanh công ty mẹ đang thực hiện
- Hạch toán thuế phụ thuộc vào công ty mẹ
Ví dụ: Công ty có A có trụ sở ở Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội nhưng nếu công ty lại có nhu cầu mở rộng hoạt động sản xuất hay kinh doanh ở Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội thì địa chỉ tại Quận Thanh Xuân này công ty A phải đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh hoặc chi nhánh cho công ty tại Quận Thanh Xuân --> Thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh cho công ty là việc một công ty thực hiện và chuẩn bị hồ sơ và làm theo quy trình và các bước để lập địa điểm kinh doanh
Khác biệt giữa địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện, chi nhánh
Tiêu chí |
Chi nhánh |
Văn phòng đại diện |
Địa điểm kinh doanh |
Ngành nghề kinh doanh |
Có thể đăng ký một số hay toàn bộ những ngành nghề kinh doanh của công ty |
Không có chức năng kinh doanh, chỉ có chức năng đại diện theo ủy quyền của Công ty. |
Có thể đăng ký một số hay toàn bộ những ngành nghề kinh doanh của công ty |
Sử dụng con dấu |
Có thể có con dấu riêng
|
Có thể có con dấu riêng
|
Không có dấu riêng;
|
Đặt Tên |
Tên Chi nhánh phải mang tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh” |
Tên Văn phòng đại diện phải mang tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Văn phòng đại diện” |
Không bắt buộc phải để tên doanh nghiệp khi đặt tên cho địa điểm kinh doanh |
Ký kết hợp đồng và xuất hóa đơn |
Được phép ký hợp đồng kinh tế; Được phép sử dụng và xuất hóa đơn.
|
Không được đứng tên trên hợp đồng kinh tế; Không được đăng ký, sử dụng hóa đơn.
|
Không được đứng tên trên hợp đồng kinh tế; Không được đăng ký, sử dụng hóa đơn.
|
Mã số Thuế |
Có mã số thuế riêng 13 số. Chi nhánh kê khai thuế theo mã số thuế chính là mã số chi nhánh ghi nhận tại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động. |
Có mã số thuế riêng 13 số. Văn phòng đại diện kê khai thuế theo mã số thuế chính là mã số Văn phòng ghi nhận tại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động. |
Không có mã số thuế riêng. Đối với địa điểm kinh doanh cùng tỉnh thành phố nơi Công ty đặt trụ sở chính, công ty mẹ sẽ kê khai và nộp thuế cho địa điểm kinh doanh. Đối với địa điểm kinh doanh khác tỉnh thành phố nơi Công ty đặt trụ sở chính, Địa điểm phải đăng ký mã số thuế phụ thuộc tại Cục thuế nơi địa điểm kinh doanh đặt trụ sở và kê khai theo mã số thuế phụ thuộc.
|
Hạch toán thuế |
Chi nhánh được lựa chọn hình thức Hạch toán độc lập hoặc Phụ thuộc. |
Kê khai độc lập với công ty tại cơ quan thuế nơi đặt trụ sở Văn phòng đại diện quản lý. |
Hạch toán phụ thuộc vào công ty, hình thức kê khai thuế tập chung theo công ty |
Các loại thuế phải đóng |
Thuế môn bài Thuế Giá trị gia tăng Thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập cá nhân
|
Thuế thu nhập cá nhân. |
Thuế môn bài. Thuế Giá trị gia tăng nếu khác tỉnh và phát sinh trực tiếp hoạt động bán hàng và kinh doanh
|
--> Nếu cơ sở ngoài trụ sở chính công ty mẹ mà có hoạt động sản xuất kinh doanh và kê khai thuế theo công ty mẹ thì nên lựa chọn thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh cho công ty
Cách đặt tên khi thành lập địa điểm kinh doanh cho công ty?
- Tên địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.
- Tên địa điểm kinh doanh phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Địa điểm kinh doanh” đối với địa điểm kinh doanh.
- Tên địa điểm kinh doanh phải được viết hoặc gắn tại trụ địa điểm kinh doanh
- Ngoài tên bằng tiếng Việt, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể đăng ký tên bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt. Tên bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Tên viết tắt được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.
- Phần tên riêng trong địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp không được sử dụng cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp”.
Cách lựa chọn địa chỉ khi thành lập địa điểm kinh doanh cho công ty ?
Khi thành lập địa điểm kinh doanh cho công ty cần lưu ý: Địa chỉ của địa điểm kinh doanh đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của địa điểm kinh doanh và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính. Địa chỉ địa điểm kinh doanh phải ghi rõ địa chỉ số nhà, thôn/phố, xã/thị trấn/phường, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
* Chú ý: Không đặt địa chỉ địa điểm kinh doanh không đúng chức năng hoạt động sản xuất sản xuất như Căn hộ chung cư có mục đích để ở; Nhà tập thể có diện tích sử dụng chung; Trên diện tích đất đang quy hoạch hay đất không đúng mục đích sử dụng như đất rừng, đất nông nghiệp...
Cách lựa chọn người đứng đầu khi thành lập địa điểm kinh doanh cho công ty
- Nếu không thuộc trường hợp cấm không được tham gia thành lập và quản lý doanh nghiệp thì bất kỳ ai đều có thể đứng đầu địa điểm kinh doanh
- Những trường hợp cấm là những đối tượng sau đây:
+ Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
+ Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
+ Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
+ Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
+ Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
+ Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;
+ Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
Chú ý: Người đứng đầu địa điểm kinh doanh cũng có thể đồng thời là người đại diện theo pháp luật của công ty mẹ hoặc cũng có thể là người khác.
- Sau khi thành lập địa điểm kinh doanh cho công ty có được thay đổi người đứng đầu địa điểm kinh doanh không ? Đây là câu hỏi mà nhiều quý vị khách hàng hay hỏi và cũng giống như công ty thì sau khi thành lập địa điểm kinh doanh cho công ty thì doanh nghiệp hoàn toàn có thể thay đổi người đứng đầu địa điểm kinh doanh miễn sao người đứng đầu địa điểm kinh doanh mới không thuộc đối tượng bị cấm như trên đã phân tích ở trên.
Khi thay đổi người đứng đầu địa điểm kinh doanh thì công ty có trách nhiệm thực hiện thủ tục thông báo thay đổi người đứng đầu địa điểm kinh doanh lên trên sở Kế hoạch đầu tư nơi công ty đã thực hiện thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh.
Có cần đăng ký ngành nghề khi thành lập địa điểm kinh doanh cho công ty không?
- Địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể. Ngành nghề kinh doanh của địa điểm kinh doanh có thể là một trong số tất cả các ngành nghề công ty kinh doanh hoặc là toàn bộ những ngành nghề mà công ty kinh doanh.
- Nhưng cần lưu ý là ngành nghề kinh doanh củ địa điểm kinh doanh không được vượt quá phạm vi ngành nghề kinh doanh của công ty mẹ nên có nhiều trường hợp muốn bổ sung ngành nghề kinh doanh cho địa điểm kinh doanh thì cần làm thủ tục bổ sung ngành nghề đó đó trước cho công ty mẹ xong rồi sau đó mới thực hiện bổ sung ngành nghề kinh doanh cho địa điểm kinh doanh.
Ví dụ: Địa điểm kinh doanh chưa có mã ngành nghề về kinh doanh thực phẩm và muốn bổ sung để hoạt động thì phải xem công ty mẹ đã có chưa ? nếu chưa có thì phải bổ sung ngành nghề kinh doanh thực phẩm cho công ty mẹ trước sau đó mới bổ sung ngành nghề cho địa điểm kinh doanh
Khi thành lập địa điểm kinh doanh có cần đăng ký vốn không ?
- Khác với khi thành lập công ty khi thành lập địa điểm kinh doanh cho công ty không cần phải đăng ký vốn góp lý do là vì địa điểm kinh doanh là đơn vị phụ thuộc vào công ty mẹ. Việc hạch toán thuế và kê khai thuế phụ thuộc vào công ty mẹ nên khi thành lập địa điểm kinh doanh cho công ty không cần phải đăng ký số vốn.
- Những thông tin khi thành lập địa điểm kinh doanh là tên địa điểm kinh doanh; Địa chỉ địa điểm kinh doanh; Ngành nghề kinh doanh; người đứng đầu địa điểm kinh doanh;
Địa điểm kinh doanh có được sử dụng con dấu không ?
Khi thành lập địa đểm kinh doanh không có con dấu công ty để sử dụng vì địa điểm kinh doanh không phải là một pháp nhân mà căn bản chức năng chỉ là cơ sở để hoạt động về một hoạt động kinh doanh nhất định. Việc hoạt động của địa điểm kinh doanh phải phụ thuộc hoàn toàn vào công ty mẹ. Nếu có con dấu thì con dấu đó cũng chỉ có giá trị nội bộ đối với địa điểm kinh doanh đó mà thôi chứ không có giá trị khi thực hiện giao dịch với bên ngoài.
Địa điểm kinh doanh có được ký hợp đồng không ?
Cũng giống như vấn đề về con dấu, khi thành lập địa điểm kinh doanh chho công ty nhiều quý vị thắc mắc vậy địa điểm kinh doanh có được phép ký kết hợp đồng không ? Câu trả lời là không vì lý do địa điểm kinh doanh không có con dấu, không có pháp nhân độc lập nên không thể tiến hành ký kết hợp đồng được. Việc ký kết hợp đồng hoàn toàn là do công ty mẹ thực hiện.
Trường hợp người đứng đầu địa điểm kinh doanh có thể đứng ra ký kết hợp đồng được nhưng phải có sự ủy quyền của người đại diện theo pháp luật hoặc người có thẩm quyền thì mới được phép đứng ra ký kết hợp đồng. Trừ khi người đứng đầu địa điểm kinh doanh đồng thời là người đại diện theo pháp luật công ty.
Khi thành lập địa điểm kinh doanh cho công ty cần những thông tin gì?
1. Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể ở ngoài địa chỉ đăng ký trụ sở chính. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh. Nội dung thông báo gồm: Mã số doanh nghiệp; Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp hoặc tên và địa chỉ chi nhánh (trường hợp địa điểm kinh doanh được đặt tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi chi nhánh đặt trụ sở); Tên, địa chỉ địa điểm kinh doanh; Lĩnh vực hoạt động của địa điểm kinh doanh; Họ, tên, nơi cư trú, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đứng đầu địa điểm kinh doanh; Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp hoặc họ, tên, chữ ký của người đứng đầu chi nhánh đối với trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh”.
2. Mã số địa điểm kinh doanh là mã số gồm 5 chữ số được cấp theo số thứ tự từ 00001 đến 99999. Mã số này không phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh.
Quy trình thực hiện thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh cho công ty như nào ?
- Doanh nghiệp có thể lập địa điểm kinh doanh tại địa chỉ khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh;
- Thông báo lập địa điểm kinh doanh do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp hoặc do người đứng đầu chi nhánh ký trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp.
Sau khi thành lập địa điểm kinh doanh cho công ty cần đóng các loại thuế gì ?
1. Địa điểm kinh doanh cùng tỉnh, thành phố với trụ sở chính.
1.1. Khai và nộp thuế môn bài: Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì người nộp lệ phí thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của các đơn vị phụ thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của người nộp lệ phí ( Trích theo Điểm a2- khoản 1- Điều 5- Thông tư 302/2016/TT-BTC)
1.2. Khai và nộp thuế giá trị gia tăng: Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc kinh doanh ở địa phương cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cùng nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì người nộp thuế thực hiện khai thuế giá trị gia tăng chung cho cả đơn vị trực thuộc. ( Trích điểm c- Khoản 1- Điều 11- Thông tư 156/2013/ TT-BTC)
* Căn cứ tình hình thực tế trên địa bàn quản lý, giao Cục trưởng Cục Thuế địa phương quyết định về nơi kê khai thuế đối với trường hợp người nộp thuế có hoạt động kinh doanh dịch vụ ăn uống, nhà hàng, khách sạn, massage, karaoke.
2. Địa điểm kinh doanh khác tỉnh, thành phố với trụ sở chính
2.1. Về đăng ký thuế: Cơ quan thuế được giao nhiệm vụ quản lý thuế đối với địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp căn cứ thông tin tại Danh sách địa điểm kinh doanh đã được Cục Thuế phân công quản lý thuế trên địa bàn, thực hiện đăng ký thuế để cấp mã số thuế 13 số cho địa điểm kinh doanh, gửi thông báo mã số thuế (mẫu số 11-MST) cho đơn vị chủ quản của địa điểm kinh doanh và địa điểm kinh doanh biết để kê khai, nộp thuế cho địa điểm kinh doanh. Mã số thuế 13 số của địa điểm kinh doanh không thực hiện liên thông với cơ quan đăng ký kinh doanh.
Khi địa điểm kinh doanh có thay đổi thông tin đăng ký, tạm ngừng kinh doanh, chấm dứt hoạt động theo thông tin cơ quan đăng ký kinh doanh truyền sang, cơ quan thuế được phân công quản lý thuế căn cứ thông tin tại Danh sách địa điểm kinh doanh đã được Cục Thuế phân công quản lý thuế trên địa bàn cập nhật thông tin đăng ký của mã số thuế 13 số của địa điểm kinh doanh tương ứng vào hệ thống TMS để thực hiện quản lý thuế theo quy định.
2.2. Về thông báo phát hành hóa đơn: Đơn vị chủ quản của địa điểm kinh doanh sử dụng chung mẫu hóa đơn của đơn vị chủ quản cho từng địa điểm kinh doanh, gửi Thông báo phát hành hóa đơn của từng địa điểm kinh doanh cho cơ quan thuế được phân công quản lý thuế địa điểm kinh doanh.
2.3. Về kê khai, nộp thuế môn bài: ( Trích theo Điểm a2- khoản 1- Điều 5- Thông tư 302/2016/TT-BTC)
2.3.1. Khai thuế môn bài
- Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì người nộp lệ phí thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của các đơn vị phụ thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của người nộp lệ phí;
- Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở khác địa phương cấp tỉnh nơi người nộp lệ phí có trụ sở chính thì đơn vị phụ thuộc thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của đơn vị phụ thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị phụ thuộc.
- Trường hợp người nộp lệ phí mới thành lập cơ sở kinh doanh nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải khai lệ phí môn bài trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đăng ký thuế hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh; ngày ban hành văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư.”
2.3.2. Nộp thuế môn bài
- Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 1 hàng năm. Trường hợp tổ chức mới ra hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc mới thành lập cơ sở sản xuất kinh doanh thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài theo quy định của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài.
- Mức thu lệ phí môn bài: Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm.
2.4. Về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng: ( Trích điểm c- Khoản 1- Điều 11- Thông tư 156/2013/ TT-BTC)
Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc kinh doanh ở địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị trực thuộc; nếu đơn vị trực thuộc không trực tiếp bán hàng, không phát sinh doanh thu thì thực hiện khai thuế tập trung tại trụ sở chính của người nộp thuế.
Các vướng mắc khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh cho công ty ?
Câu hỏi: Khi thực hiện thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh cho công ty cần những giấy tờ gì ?
Trả lời: Khi thực hiện thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh cho công ty cần giấy tờ tùy thân của người đứng đầu địa điểm kinh doanh: CMND/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu đồng thời với đó là cung cấp những thông tin như: Tên địa điểm kinh doanh; Địa chỉ địa điểm kinh doanh; Ngành nghề kinh doanh; Số điện thoại, email.
Câu hỏi: Khi thực hiện thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh cho công ty nộp hồ sơ tại đâu ?
Trả lời: Khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh cho công ty thực hiện tại Sở Kế hoạch Đầu tư nơi địa điểm kinh doanh dự kiến đặt.
Câu hỏi: Khi thực hiện thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh cho công ty có phải chọn địa chỉ trước khi đăng ký không và trên cơ quan nhà nước có xuống kiểm tra cơ sở địa điểm kinh doanh của chúng tôi rồi mới được cấp không ?
Trả lời: Khi Khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh cho công ty thì quý công ty cần thực hiện thao tác lựa chọn địa chỉ đặt địa điểm kinh doanh để kê khai vào trong hồ sơ và cam kết chịu trách nhiệm về quyền sử dụng hợp pháp của địa điểm đó trước cơ quan nhà nước. Trong khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh cho công ty thì cơ quan nhà nước thường không xuống kiểm tra mà quý công ty phải cam kết và chịu trách nhiệm về quyền sử dụng hợp pháp của địa điểm kinh doanh như đã phân tích ở trên.
Câu hỏi: Công ty ở Hà Nội nhưng thành lập địa điểm kinh doanh cho công ty tại thành phố Hồ Chí Minh thì nộp hồ sơ tại đâu?
Trả lời: Thành lập địa điểm kinh doanh cho công ty thực hiện tại Sở Kế hoạch Đầu tư nơi địa điểm kinh doanh dự kiến đặt. Nếu công ty có trụ sở tại Hà Nội và đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh tại thành phố Hồ Chí Minh thì cần phải đăng ký hồ sơ và nộp tại Sở Kế hoạch- Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh.
Câu hỏi: Công ty đã có chi nhánh rồi thì công ty có tiếp tục được lập địa điểm kinh doanh tại tỉnh, thành phố đó không ?
Trả lời: Công ty bạn hoàn toàn có thể thành lập địa điểm kinh doanh cho công ty được vì luật không cấm.
Câu hỏi: Sau khi thành lập địa điểm kinh doanh cho công ty mà công ty mẹ có thay đổi ngành nghề kinh doanh thì địa điểm kinh doanh có cần phải thay đổi theo không ?
Trả lời: Sau khi thực hiện thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh cho công ty mà công ty mẹ có thay đổi về ngành nghề kinh doanh thì địa điểm kinh doanh nếu thấy cần thiết địa điểm kinh doanh cần thực hiện việc đăng ký và bổ sung ngành nghề đó còn trong trường hợp thấy địa điểm kinh doanh lại không hoạt động lĩnh vực ngành nghề đó thì không cần phải đăng ký bổ sung ngành nghề đó.
Câu hỏi: Khi thành lập địa điểm kinh doanh cho công ty có thể để người đại diện theo pháp luật của công ty mẹ trùng với người đứng đầu địa điểm kinh doanh được không ?
Trả lời: Khi thực hiện thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh cho công ty thì bắt buộc phải có một người đứng đầu địa điểm kinh doanh và người này thì có thể trùng với người đại diện theo pháp luật hoặc cung có thể là người khác với người đại diện theo pháp luật của công ty
Câu hỏi: Có thể thành lập địa điểm kinh doanh cho công ty ở nhiều tỉnh được không ?
Trả lời: Việc thành lập địa điểm kinh doanh cho công ty hiện nay có thể được lập ở cùng tỉnh hoặc khác tỉnh với công ty mẹ và luật cũng không cấm việc thành lập địa điểm kinh doanh cho công ty ở một nơi hay nhiều nơi nên quý vị có thể thành lập địa điểm kinh doanh cho công ty ở một nơi hoặc cũng có thể thành lập địa điểm kinh doanh cho công ty ở nhiều nơi.
Dịch vụ thực hiện thủ tục đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh cho công ty
- Tư vấn cho khách hàng thông tin liên quan đến thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh cho công ty;
- Tiếp nhận thông tin từ khách hàng về thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh cho công ty;
- Soạn thảo hồ sơ về thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh cho công ty;
- Nộp hồ sơ để thực hiện thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh cho công ty;
- Thay mặt khách hàng thực hiện thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh cho công ty;
- Nhận và bàn giao kết quả cho khách hàng thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh cho công ty.
Liên hệ Luật P&P
Hotline: 0989.869.523 / 0984.356.608
Email: Lienheluattuvan@gmail.com