Trong bối cảnh ngày nay, nước mắm không chỉ là một loại gia vị phổ biến mà còn là một phần không thể thiếu trong bữa ăn của người Việt. Với sự phát triển của ngành công nghiệp thực phẩm, việc thành lập một công ty sản xuất nước mắm không chỉ mang lại cơ hội kinh doanh mà còn là một cơ hội để góp phần bảo tồn và phát triển di sản văn hóa của đất nước. Quá trình thành lập một công ty sản xuất nước mắm đòi hỏi sự chú ý đặc biệt đến các quy định và thủ tục pháp lý được quy định trong luật và các văn bản hướng dẫn liên quan. Để thấu hiểu rõ hơn về quy trình này và đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra một cách hợp pháp và hiệu quả, chúng ta cần tìm hiểu kỹ lưỡng về các thủ tục và yêu cầu cần thiết.
Nước mắm là gì? Cơ sở sản xuất nước mắm là gì?
- Nước mắm là dung dịch đạm trong (không vẩn đục) được tạo thành từ quá trình lên men hỗn hợp cá (hoặc thuỷ sản khác) và muối
- Cơ sở sản xuất nước mắm là nơi diễn ra các công đoạn sản xuất để tạo ra sản phẩm từ nguyên liệu thủy sản ban đầu (quá trình lên men là công đoạn sản xuất chính) hoặc từ bán thành phẩm (pha đấu phối trộn, đóng gói là công đoạn sản xuất chính) đến thành phẩm
- Cơ sở nhỏ lẻ sản xuất nước mắm là các cơ sở có đăng ký kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh
Điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với công ty sản xuất nước mắm
- Có địa điểm, diện tích thích hợp, có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác;
- Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
- Có đủ trang thiết bị phù hợp để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và vận chuyển các loại thực phẩm khác nhau; có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện rửa và khử trùng, nước sát trùng, thiết bị phòng, chống côn trùng và động vật gây hại;
- Có hệ thống xử lý chất thải và được vận hành thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
- Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
- Cơ sở sản xuất nước mắm phải đảm bảo điều kiện an toàn thực phẩm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia có ký hiệu: QCVN 02 - 16: 2012/BNNPTNT.
Thành lập công ty sản xuất nước mắm
Đối với các cơ sở sản xuất chế biến thực phẩm, trước khi đi vào hoạt động, cần phải có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm. Vậy nên việc thành lập công ty sản xuất nước mắm sẽ cần thực hiện 2 bước chính là thành lập công ty và xin giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
Bước 1: Thành lập công ty
Lựa chọn loại hình công ty
- Hiện nay, theo quy định tại Luật Doanh nghiệp hiện hành có các loại hình doanh nghiệp là: Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh.
- Việc lựa chọn loại hình công ty nào căn cứ dựa vào nhu cầu cũng như số lượng thành viên góp vốn vào công ty cụ thể như sau:
+ Công ty TNHH Một thành viên: Loại hình công ty này phù hợp khi có một cá nhân hoặc một tổ chức đầu tư vốn
+ Công ty TNHH Hai thành viên trở lên: Loại hình công ty này cần tối thiểu hai người cùng góp vốn và thành viên tối đa được năm mươi người.
+ Công ty Cổ phần: Loại hình công ty này cần tối thiểu phải có ba người góp vốn và không giới hạn số lượng người tối đa góp vốn.
+ Công ty hợp danh: Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn.
Đặt tên công ty
1. Tên tiếng Việt của công ty bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
- Loại hình doanh nghiệp;
- Tên riêng.
2. Loại hình công ty được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh;
3. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
4. Tên công ty bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt
- Tên công ty bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của công ty có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
- Trường hợp công ty có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của công ty hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
- Tên viết tắt của công ty được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.
Trụ sở của công ty
- Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính. Khi đặt địa chỉ trụ sở công ty cần cung cấp thông tin chi tiết đến số nhà, ngõ, phố (thôn, xóm), phường (Quận, Huyện), tỉnh (Thành phố).
- Không đặt địa chỉ trụ sở công ty không đúng chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh như: Căn hộ chung cư có mục đích để ở; Nhà tập thể có diện tích sử dụng chung; Trên diện tích đất đang quy hoạch hay đất không đúng mục đích sử dụng như đất rừng, đất nông nghiệp...
- Các Công ty có dự định những ngành nghề kinh doanh đặc thù thuộc các ngành nghề có điều kiện ví dụ: sản xuất hoặc kinh doanh hóa chất, Mỹ phẩm, Kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật....cần phải tham khảo kỹ xem quy hoạch và chính sách của chính quyền địa phương về việc có được phép hoạt động công ty về lĩnh vực đó trên địa bàn không.
Vốn điều lệ công ty
- Về số vốn: Nếu các ngành nghề kinh doanh bình thường thì doanh nghiệp tự chủ trong việc đăng ký vốn điều lệ hoạt động nhưng có những ngành nghề kinh doanh có điều kiện yêu cầu vốn pháp định thì khi đăng ký thành lập công ty cần đảm bảo vốn pháp định đối với các ngành nghề yêu cầu vốn pháp định.
- Về thời hạn góp vốn: Đối với các ngành nghề kinh doanh bình thường không có điều kiện thì thời hạn góp vốn là 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Tài sản góp vốn: có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
Người đại diện theo pháp luật của công ty
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách nguyên đơn hoặc bị đơn trong các vụ kiện, và có quyền và nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Thành viên hợp danh là người đại diện theo pháp luật của công ty hợp danh.
Trong trường hợp của Công ty TNHH, người đại diện theo pháp luật có thể là Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc/Tổng Giám đốc.
Đối với Công ty Cổ phần, người đại diện theo pháp luật có thể là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc/Tổng Giám đốc.
Số lượng người đại diện theo pháp luật trong công ty phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp:
Công ty TNHH 1 thành viên chỉ có một người đại diện theo pháp luật của công ty.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên và công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật.
Ngành nghề kinh doanh của công ty
Công ty lựa chọn kinh doanh trong lĩnh vực nào thì phải đăng ký ngành nghề đó với cơ quan đăng ký kinh doanh. Căn cứ để lựa chọn ngành nghề kinh doanh là dựa vào Danh sách ngành nghề kinh doanh tại Việt Nam được quy định tại Phụ lục I của Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg, ban hành bởi Thủ tướng Chính phủ, về hệ thống ngành kinh tế Việt Nam. Tuy nhiên, đối với những ngành nghề không được liệt kê trong danh sách này, doanh nghiệp có thể tham khảo các văn bản pháp luật chuyên ngành để xác định ngành nghề cụ thể.
Hồ sơ thành lập công ty
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây: Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
- Giấy ủy quyền cho người đi thực hiện hồ sơ và các giấy tờ pháp lý như: Căn cước công dân, chứng minh nhân dân, hộ chiếu của người đi nộp hồ sơ.
Quy trình thủ tục thành lập công ty
Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ thành lập công ty
Bước 2: Nộp hồ sơ lên phòng Đăng ký kinh doanh - Sở kế hoạch và đầu tư.
Trong thời gian: 03 ngày làm việc (kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ), phòng đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả đăng ký thành lập công ty
Bước 4: Khắc con dấu tròn của doanh nghiệp
Bước 5: Thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh
Bước 2: Xin giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (kèm theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
- Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.
Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
- Thẩm quyền: Bộ công thương
- Quy trình thực hiện:
+ Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền
+ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có hiệu lực trong thời gian 03 năm.
- Trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hết hạn, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh.
Lưu ý: Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm và những loại giấy chứng nhận ISO 22000, HACCP, GMP, BRC, FSSC 22000 có giá trị pháp lý tương đương nhau. Khách hàng có thể lựa chọn xin giấy chứng nhận ISO 22000/HACCP/GMP để là giấy phép đáp ứng điều kiện pháp lý cho hoạt động sản xuất nước mắm của công ty.
Hồ sơ xin giấy chứng nhận ISO 22000/GMP/HACCP
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có ngành nghề về sản xuất, kinh doanh thực phẩm
- Giấy tờ chứng mình quyền sử dụng đất, kho xưởng, mặt bằng tại nới sản xuất hợp pháp (sổ đỏ/hợp đồng thuê)
- Quy trình sản xuất, sổ tay chất lượng, mục tiêu chất lượng. Nếu khách hàng chưa có Luật P&P có thể hỗ trợ
- Bộ tài liệu về an toàn thực phẩm, kế hoạch tập huấn nhân sự đảm bảo an toàn thực phẩm, tài liệu đánh giá nội bộ. Những tài liệu này nếu khách hàng không thể cũng cấp, Luật P&P có thể xây dựng giúp quý khách hàng.
Quy trình khi thực hiện xin giấy chứng nhận ISO 22000/GMP/HACCP
- Xác định, lựa chọn tổ chức chứng nhận phù hợp. Gửi yêu cầu chứng nhận cho tổ chức chứng nhận. Các thông tin cần trao đổi bao gồm: Các yêu cầu cơ bản của việc chứng nhận; Các bước của thủ tục chứng nhận; Tiêu chuẩn ứng dụng; Các chi phí dự tính; Chương trình kế hoạch làm việc.
- Soạn thảo, xây dựng hồ sơ chứng nhận
- Tổ chức chứng nhận đánh giá sơ bộ: Tổ chức chứng nhận phân công chuyên gia trong lĩnh vực tương ứng đánh giá tình trạng thực tế về hồ sơ ISO 22000/GMP/HACCP nhằm phát hiện ra những điểm yếu của văn bản tài liệu và việc áp dụng hệ thống ISO 22000/GMP/HACCP tại thực địa. Sau khi kiểm tra và đánh giá sơ bộ, các chuyên gia phải chỉ ra được những vấn đề về hồ sơ tài liệu và thực tế áp dụng ISO 22000/GMP/HACCP cần chấn chỉnh để doanh nghiệp sửa chữa kịp thời. Bước đánh giá sơ bộ này rất có lợi cho doanh nghiệp vì nó đóng vai trò hướng dẫn khuôn mẫu cho bước tiến hành đánh giá chính thức.
- Đánh giá chính thức, kiểm tra, thẩm định tại thực địa: Đoàn đánh giá sẽ đến kiểm tra và thẩm định tại thực địa, xem xét sự phù hợp của các hồ sơ với thực tế, kiến nghị sửa chữa các điểm không phù hợp. Kết thúc kiểm tra tại thực địa, đoàn đánh giá sẽ tổ chức một buổi họp kết thúc, doanh nghiệp sẽ có cơ hội đưa ra ý kiến về những gì kiểm tra tìm thấy đã nêu ra.
- Cấp giấy chứng nhận ISO 22000/HACCP/GMP bản dự thảo cho khách hàng nếu khách hàng đồng ý với dự thảo thì cấp giấy chứng nhận ISO 22000/HACCP/GMP chính thức.
- Đánh giá định kỳ hàng năm: Tổ chức chứng nhận sẽ xuống đánh giá một lần/năm. Nếu khách hàng không thực hiện việc đánh giá định kỳ hàng năm này thì Giấy chứng nhận ISO 22000/GMP/HACCP sẽ hết hiệu lực.
Dịch vụ thực hiện thủ tục thành lập công ty sản xuất nước mắm của Luật P&P
- Tư vấn cho khách hàng thông tin liên quan đến thủ tục thành lập công ty sản xuất nước mắm
- Tiếp nhận thông tin từ khách hàng về thủ tục thành lập công ty sản xuất nước mắm
- Soạn thảo hồ sơ về thủ tục thành lập công ty sản xuất nước mắm
- Nộp hồ sơ để thực hiện thủ tục thành lập công ty sản xuất nước mắm
- Thay mặt khách hàng thực hiện thủ tục thành lập công ty sản xuất nước mắm
- Nhận và bàn giao kết quả cho khách hàng thủ tục thành lập công ty sản xuất nước mắm
Liên hệ với Luật P&P
Hotline: 0989.869.523/0984.356.608
Email: Lienheluattuvan@gmail.com