Khi tiến hành kinh doanh dịch vụ qua mạng xã hội thì một trong những việc mà doanh nghiệp phải thực hiện đó là thành lập công ty kinh doanh dịch vụ qua mạng xã hội. Quy định của pháp luật như thế nào khi thành lập công ty kinh doanh dịch vụ qua mạng xã hội.
Để khách hàng nắm rõ được việc thành lập công ty như trên, bài viết sau Luật tư vấn P&P cung cấp tơi khách hàng thành lập công ty kinh doanh dịch vụ điện tư qua mạng
Cơ sở pháp lý
- Luật doanh nghiệp 2014
- Nghị định 72/2013/NĐ-CP
- Nghị định 27/2017/NĐ-CP
Mạng xã hội là gì?
Căn cứ theo quy định tại Khoản 22 Điều 3 Nghị định 72/2013/NĐ-CP “Mạng xã hội (social network) là hệ thống thông tin cung cấp cho cộng đồng người sử dụng mạng các dịch vụ lưu trữ, cung cấp, sử dụng, tìm kiếm, chia sẻ và trao đổi thông tin với nhau, bao gồm dịch vụ tạo trang thông tin điện tử cá nhân, diễn đàn (forum), trò chuyện (chat) trực tuyến, chia sẻ âm thanh, hình ảnh và các hình thức dịch vụ tương tự khác”
Các bước thành lập công ty kinh doanh dịch vụ qua mạng xã hội
Việc thành lập công ty kinh doanh dịch vụ qua mạng xã hội được thực hiện lần lượt qua 2 bước như sau:
- Bước 1: Thành lập công ty kinh doanh dịch vụ qua mạng xã hội
- Bước 2: Thực hiện xin giấy phép thiết lập mạng xã hội
Bước 1: Thành lập công ty kinh doanh dịch vụ qua mạng xã hội
Các vấn đề cần chú ý trước khi thành lập công ty kinh doanh dịch vụ qua mạng xã hội
- Ngành nghề kinh doanh:
Do công ty đăng ký kinh doanh dịch vụ qua mạng xã hội nên đăng ký các ngành nghề sau:
STT |
Tên ngành nghề |
Mã ngành |
1 |
Hoạt động viễn thông khác Chi tiết: Thiết lập mạng xã hội |
6190 |
2 |
Cổng thông tin Chi tiết: Thiết lập mạng xã hội (Trừ hoạt động báo chí). |
6312 |
3 |
Dịch vụ thông tin khác chưa được phân vào đâu Chi tiết: – Các dịch vụ thông tin qua điện thoại – Các dịch vụ tìm kiếm thông tin thông qua hợp đồng hay trên cơ sở phí; (chỉ hoạt động khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép) |
6399 |
Việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp rất quan trọng đối với công ty. Vì mỗi loại hình doanh nghiệp khác nhau thì sẽ có nhưng đặc điểm khác nhau ứng với nhu cầu kinh doanh của mỗi chủ thể. Theo quy đinh của pháp luật Việt Nam hiện nay khách hàng có thể chọn một trong các loại hình doanh nghiệp sau
+ Doanh nghiêp tư nhân
+ Công ty TNHH 1 thành viên
+ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
+ Công ty cổ phần
+ Công ty hợp danh
Để nắm được những ưu nhược điểm của các loại hình doanh nghiệp này cho phù hợp với mục đích thành lập công ty của mình, Quý khách hàng nên tham khảo bài viết tại đây
- Đặt tên công ty:
Việc đặt tên công ty cũng phải đáp ứng các điều kiện mà pháp luật quy định
+ Tên công ty gồm hai thành tố: Loại hình doanh nghiệp và Tên riêng của doanh nghiệp
VD: Nếu thành lập công ty kinh doanh dịch vụ qua mạng xã hội nên đặt tên công ty là Công ty + loại hình doanh nghiệp + kinh doanh XXXX
+ Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp không được đặt tên doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc, trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản
+ Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài không được trùng với tên viết bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký. Tên viết tắt của doanh nghiệp không được trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký
- Lựa chọn trụ sở chính của công ty:
Trụ sở chính của công ty là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
+ Không đặt địa chỉ trụ sở công ty không đúng chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh như Căn hộ chung cư có mục đích để ở; Nhà tập thể có diện tích sử dụng chung; Trên diện tích đất đang quy hoạch hay đất không đúng mục đích sử dụng như đất rừng, đất nông nghiệp...
+ Doanh nghiệp cần đăng ký đúng trụ sở công ty tại nơi mình có hoạt động thực tế, tránh trường hợp khi cơ quan thuế xuống trụ sở kiểm tra lại không có hoạt động thì sẽ bị lập biên bản
- Vốn điều lệ của công ty
+ Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp đối với công ty cổ phần
+ Mỗi công ty khi thành lập đều phải có một số vốn điều lệ nhất định
+ Công ty kinh doanh dịch vụ qua mạng xã hội không có điều kiện yêu cầu về vốn điều lệ của công ty nên các thành viên của công ty có thể dựa vào năng lực tài chính của mình mà đăng ký vốn điều lệ cho phù hợp
- Người đại diện theo pháp luật của công ty
+ Công ty bắt buộc phải có người đại diện theo pháp luật
+ Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
+ Chủ doanh nghiệp tư nhân là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tư nhân
+ Thành viên hợp danh là người đại diện theo pháp luật của công ty hợp danh
+ Công ty TNHH và công ty cổ phần: người đại diện có thể là Chủ tịch hội đồng thành viên, chủ tịch hội đồng quản trị hoặc có thể thuê cá nhân khác làm đại diện theo pháp luật
Chú ý: Công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Nếu công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật thì Điều lệ công ty quy định cụ thể quyền, nghĩa vụ của từng người đại diện theo pháp luật
Hồ sơ thành lập công ty kinh doanh dịch vụ qua mạng xã hội
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
- Điều lệ công ty
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
+ Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;
+ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
- Danh sách thành viên (đối với công ty cổ phần, công ty TNHH hai thành viên trở lên)
Quy trình thành lập công ty kinh doanh dịch vụ qua mạng xã hội
- Thẩm quyền: Phòng đăng ký kinh doanh- Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh/thành phố nơi công ty dự định đặt trụ sở
- Thời gian nhận kết quả: 03- 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trên hệ thông thông tin điện tử về đăng ký doanh nghiệp
- Trình tự thực hiện: Khi thực hiện thành lập công ty kinh doanh dịch vụ qua mạng xã hội được tiến hành lần lượt qua các bước sau:
+ Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ thành lập công ty kinh doanh dịch vụ qua mạng xã hội
+ Bước 2: Nộp hồ sơ lên phòng đăng ký kinh doanh- Sở kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố nơi công ty dự định đặt trụ sở
- Trong thời gian 03 ngày làm việc (kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ) Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
+ Bước 3: Nhận kết thủ tục Thành lập công ty kinh doanh dịch vụ qua mạng xã hội
+ Bước 4: Khắc con dấu tròn của doanh nghiệp
+ Bước 5: Thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh
Bước 2: Thực hiện xin giấy phép thiết lập mạng xã hội
Điều kiện
Điều kiện về tổ chức, nhân sự
- Điều kiện về nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin.
+ Có ít nhất 01 nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin là người có quốc tịch Việt Nam hoặc đối với người nước ngoài có thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp còn thời hạn ít nhất 06 tháng tại Việt Nam kể từ thời điểm nộp hồ sơ;
+ Có bộ phận quản lý nội dung thông tin.
- Điều kiện về nhân sự bộ phận kỹ thuật: Bộ phận quản lý kỹ thuật có tối thiểu 01 người đáp ứng quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 27/2018/NĐ-CP
Điều kiện về tên miền
- Đối với tổ chức, doanh nghiệp không phải là cơ quan báo chí, dãy ký tự tạo nên tên miền không được giống hoặc trùng với tên cơ quan báo chí.
- Trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội sử dụng ít nhất 01 tên miền “.vn” và lưu giữ thông tin tại hệ thống máy chủ có địa chỉ IP ở Việt Nam.
- Trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội của cùng một tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng một tên miền.
- Tên miền “.vn” phải còn thời hạn sử dụng ít nhất là 06 tháng tại thời điểm đề nghị cấp phép và phải tuân thủ quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet. Đối với tên miền quốc tế phải có xác nhận sử dụng tên miền
Điều kiện về kỹ thuật
- Điều kiện về kỹ thuật.
+ Thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật có khả năng đáp ứng các yêu cầu sau:
Lưu trữ tối thiểu 02 năm đối với các thông tin về tài Khoản, thời gian đăng nhập, đăng xuất, địa chỉ IP của người sử dụng và nhật ký xử lý thông tin được đăng tải
Tiếp nhận và xử lý cảnh báo thông tin vi phạm từ người sử dụng
Phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn truy nhập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng và tuân theo những tiêu chuẩn đảm bảo an toàn thông tin;
Có phương án dự phòng bảo đảm duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra, trừ những trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật;
Đảm bảo phải có ít nhất 01 hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam, cho phép tại thời điểm bất kỳ có thể đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thông tin trên toàn bộ các trang thông tin điện tử, mạng xã hội do tổ chức, doanh nghiệp sở hữu theo quy định
- Ngoài việc bảo đảm các Điều kiện kỹ thuật theo quy định hệ thống kỹ thuật thiết lập mạng xã hội phải có khả năng đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Thực hiện đăng ký, lưu trữ thông tin cá nhân của thành viên, bao gồm: Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; số chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp; số điện thoại và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp người sử dụng Internet dưới 14 tuổi và chưa có chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu, người giám hộ hợp pháp quyết định việc đăng ký thông tin cá nhân của người giám hộ theo quy định tại điểm này để thể hiện sự cho phép và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký đó;
+ Thực hiện việc xác thực người sử dụng dịch vụ thông qua tin nhắn gửi đến số điện thoại hoặc đến hộp thư điện tử khi đăng ký sử dụng dịch vụ hoặc thay đổi thông tin cá nhân;
+ Ngăn chặn hoặc loại bỏ thông tin vi phạm các quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định này khi có yêu cầu từ cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
+ Thiết lập cơ chế cảnh báo thành viên khi đăng thông tin có nội dung vi phạm (bộ lọc).
Điều kiện về quản lý nội dung thông tin đối với trang mạng xã hội
- Có thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội phù hợp theo các quy định tại điểm đ Khoản 2 Điều 23 đ Nghị định 27/2018/NĐ-CP và được đăng tải trên trang chủ của mạng xã hội
- Bảo đảm người sử dụng phải đồng ý thỏa thuận sử dụng dịch vụ mạng xã hội bằng phương thức trực tuyến thì mới có thể sử dụng được các dịch vụ, tiện ích của mạng xã hội
- Có cơ chế phối hợp để có thể loại bỏ ngay nội dung vi phạm Khoản 1 Điều 5 Nghị định này chậm nhất sau 03 giờ kể từ khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan cấp phép (bằng văn bản, điện thoại, email)
- Có biện pháp bảo vệ bí mật thông tin riêng, thông tin cá nhân của người sử dụng;
- Bảo đảm quyền quyết định của người sử dụng trong việc cho phép thu thập thông tin cá nhân của mình hoặc cung cấp cho tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khác
Điều kiện cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội
- Là tổ chức, doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam có chức năng, nhiệm vụ hoặc ngành nghề đăng ký kinh doanh phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin cung cấp đã được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
- Có tổ chức, nhân sự đáp ứng theo quy định
- Đã đăng ký tên miền sử dụng để thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội và đáp ứng quy định
- Đáp ứng các Điều kiện về kỹ thuật theo quy định
- Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin, an ninh thông tin và quản lý thông tin theo quy định
Hồ sơ xin giấy phép thiết lập mạng xã hội
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội theo Mẫu
- Bản sao hợp lệ bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định thành lập; Điều lệ hoạt động (đối với các tổ chức hội, đoàn thể).
Quyết định thành lập hoặc Điều lệ hoạt động phải có chức năng nhiệm vụ phù hợp với lĩnh vực thông tin trao đổi trên trang mạng xã hội
- Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép, bao gồm các nội dung chính: Các loại hình dịch vụ; phạm vi; lĩnh vực thông tin trao đổi; phương án tổ chức nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động của mạng xã hội phù hợp với các quy định của pháp luật
- Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội phải có tối thiểu các nội dung sau: Các nội dung cấm trao đổi, chia sẻ trên mạng xã hội; quyền, trách nhiệm của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội; quyền, trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội; cơ chế xử lý đối với thành viên vi phạm thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội; cảnh báo cho người sử dụng các rủi ro khi lưu trữ, trao đổi và chia sẻ thông tin trên mạng; cơ chế giải quyết khiếu nại, tranh chấp giữa các thành viên mạng xã hội với tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội hoặc với tổ chức, cá nhân khác; công khai việc có hay không thu thập, xử lý các dữ liệu cá nhân của người sử dụng dịch vụ trong thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội; chính sách bảo vệ thông tin cá nhân, thông tin riêng của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội
Quy trình thực hiện
- Thẩm quyền: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Thời gian nhận kết quả: Trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
- Cách thức thực hiện: Có thể nộp hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu chính hoặc qua mạng Internet
Câu hỏi khách hàng thường gặp phải khi thành lập công ty kinh doanh dịch vụ qua mạng xã hội
Câu hỏi 1: Công ty cho tôi hỏi, Giấy phép thiết lập mạng xã hội có được gia hạn không?
Luât tư vấn P&P trả lời: Căn cứ quy định tại Khoản 15 Điều 1 Nghị định 27/2018/NĐ-CP “Chậm nhất 30 ngày trước khi hết hạn giấy phép, tổ chức, doanh nghiệp muốn gia hạn giấy phép đã được cấp, gửi văn bản đề nghị gia hạn nêu rõ thời hạn gia hạn”
Như vậy giấy phép thiết lập mạng xã hội có thể gia hạn, bạn phải thực hiện gia hạn Chậm nhất 30 ngày trước khi hết hạn giấy phép
Giấy phép được gia hạn không quá 02 lần; mỗi lần không quá 02 năm.
Câu hỏi 2: Công ty cho tôi hỏi, khi thành lập công ty kinh doanh dịch vụ qua mạng xã hội thì thủ tục thông báo mẫu dấu thực hiện như thế nào?
Luật tư vấn P&P trả lời: Thủ tục thông báo mẫu dấu thực hiện như sau:
- Thành phần hồ sơ: Thông báo mẫu dấu theo mẫu và Giấy chứng thực cá nhân của người nộp hồ sơ.
- Thời gian thực hiện: 3 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ
- Thẩm quyền: Phòng đăng ký kinh doanh tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
- Cách thức nộp: Nộp qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến
Câu hỏi 3: Thủ tục thành lập công ty kinh doanh dịch vụ qua mạng được thực hiện như thế nào?
Luật tư vấn P&P trả lời: việc thành lập công ty kinh doanh dịch vụ qua mạng được thực hiện qua 2 bước
- Thứ nhất: Đầu tiên thực hiện thủ tục thành lập công ty tại sở kế hoạch và đầu tư nơi công ty dự kiến đặt trụ sở chính
- Thứ hai: Vì kinh doanh dịch vụ qua mạng là ngành nghề kinh doanh có điều kiện về giấy phép thiết lập mạng xã hội nên sau khi thành lập công ty phải tiến hành xin giấy phép thiết lập mạnh xã hội tại Bộ thông tin và truyền thông
Câu hỏi 4: Tôi đang muốn tiến hành thành lập công ty kinh doanh dịch vụ qua mạng xã hội. Công ty cho tôi hỏi các điều kiện về giấy phép thiết lập mạng xã hội phải đáp ứng luôn khi tiến hành thử tục thành lập công ty, hay khi xin giấy phép đáp ứng điều kiện sau cũng được
Luật tư vấn P&P trả lời: Việc đáp ứng điều kiện về giấy phép thiệt lập mạng xã hội thì bạn có thể tiến hành đáp ứng sau bước thành lập doanh nghiệp luôn cũng được, khôn nhất thiết phải đáp ứng các điều kiện ở bước thành lập doanh nghiệp
Khách hàng cần cung cấp
- Thông tin về công ty: tên, địa chỉ, vốn điều lệ, loại hình công ty, ngành nghề kinh doanh
- Bản sao Giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo pháp luật và thành viên/cổ đông công ty.
- Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép, bao gồm các nội dung chính: Các loại hình dịch vụ; phạm vi; lĩnh vực thông tin trao đổi; phương án tổ chức nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động của mạng xã hội phù hợp với các quy định của pháp luật
- Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội phải có tối thiểu các nội dung sau: Các nội dung cấm trao đổi, chia sẻ trên mạng xã hội; quyền, trách nhiệm của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội; quyền, trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội; cơ chế xử lý đối với thành viên vi phạm thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội; cảnh báo cho người sử dụng các rủi ro khi lưu trữ, trao đổi và chia sẻ thông tin trên mạng; cơ chế giải quyết khiếu nại, tranh chấp giữa các thành viên mạng xã hội với tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội hoặc với tổ chức, cá nhân khác; công khai việc có hay không thu thập, xử lý các dữ liệu cá nhân của người sử dụng dịch vụ trong thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội; chính sách bảo vệ thông tin cá nhân, thông tin riêng của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội
Công việc của chúng tôi
- Tư vấn các thủ tục, vấn đề pháp lý liên quan đến thủ tục thành lập công ty kinh doanh hàng may mặc
- Nhận tài liệu từ quý khách.
- Soạn thảo hồ sơ đầy đủ, hoàn chỉnh
- Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền
- Nhận kết quả và bàn giao bản gốc cho quý khách
- Làm dấu và thông báo mẫu dấu công ty
Liên hệ với chúng tôi
Hotline: 0989.869.523
Email: lienheluattuvan@gmail.com