Menu Hotline: 0989.869.523/ 0984.356.608

Thành lập công ty có vốn Nhật Bản tại Việt Nam

Việt Nam hiện nay đang mở cửa và tạo cơ hội cho các nhà đầu tư nước ngoài. Các nhà đầu tư nước ngoài tiến hành đầu tư tại Việt Nam ngày một nhiều, điểm hình trong số các nhà đầu tư là nhà đầu tư Nhật Bản. Khi nhà đầu tư Nhật Bản tiến hành đầu tư vào Việt Nam thì hình thức thành lập công ty là một trong những hình thức được nhà đầu tư lựa chọn nhiều nhất. Vậy quy định của pháp luật như thế nào về  thành lập công ty có vốn Nhật Bản tại Việt Nam?

Luật tư vấn P&P xin cung cấp tới quý khách hàng các vấn đề phát lý liên quan đến thành lập công ty có vốn Nhật Bản 

Cơ sở pháp lý


 

- Luật đầu tư 2014

- Luật doanh nghiệp 2014

- Nghị định 118/2015/NĐ-CP

- Hiệp định giữa cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nhật Bản ngày 14 tháng 11 năm 2003 về tự do, xúc tiến và bảo hộ đầu tư

 

Thế nào là nhà đầu tư và nhà đầu tư nước ngoài


Theo quy định tại Luật Đầu tư thì 

- Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

- Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.

- Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.

Các hình thức để nhà đầu tư Nhật Bản đầu tư vào Việt Nam


Theo quy định tại Luật Đầu tư thì

- Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.

- Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.

- Thực hiện dự án đầu tư.

- Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

- Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.

 

Quy định chung về đầu tư trong hiệp định xúc tiến và bảo hộ đầu tư giữa Việt Nam và Nhật Bản


- Mỗi Bên Ký kết, trong Khu vực của mình, sẽ dành cho các nhà đầu tư của Bên Ký kết kia và những đầu tư của họ sự đối xử không kém thuận lợi hơn so với sự đối xử dành cho các nhà đầu tư và những đầu tư của nước mình, trong cùng một hoàn cảnh tương tự như nhau trong việc thành lập, mua lại, mở rộng, hoạt động, quản lý, duy trì, sử dụng, thu lợi và bán hoặc một hình thức chuyển nhượng đầu tư khác (sau đây gọi là "các hoạt động đầu tư").

- Mỗi Bên Ký kết, trong Khu vực của mình, sẽ dành cho nhà đầu tư của Bên Ký kết kia và những đầu tư của họ sự đối xử không kém thuận lợi hơn sự đối xử dành cho các nhà đầu tư của bất kỳ nước thứ ba nào và những đầu tư của họ, trong cùng một hoàn cảnh tương tự như nhau đối với các hoạt động đầu tư

- Những lĩnh vực hoặc vấn đề ngoại trừ các quy đinh trên được quy đinh tại phụ lục I và phụ lục II Hiệp định xúc tiến và bảo hộ đầu tư giữa Việt Nam và Nhật Bản

Ưu đãi đầu tư, kinh doanh khi nhà đầu tư Nhật Bản tiến hành đầu tư tại Việt Nam


- Ưu đãi đầu tư là ưu đãi mà Nhà nước dành cho nhà đầu tư nước ngoài  khi họ đầu tư vào lĩnh vực, địa bàn được khuyến khích nhằm tạo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước

- Hình thức áp dụng ưu đãi đầu tư

+ Áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư; miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp;

+ Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án đầu tư

+ Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất

Các ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh với nhà đầu tư Nhật Bản


Khi nhà đầu tư Nhật Bản muốn đầu tư kinh doanh bằng hình thức thành lập công ty tại Việt Nam thì nhà đầu tư Nhật Bản nên lưu ý đến Các ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh được quy định tại Khoản 1 Điều 6 Luật đầu tư 2014 để tránh kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật Việt Nam không cho phép đầu tư, kinh doanh, bao gồm các ngành nghề sau:

- Kinh doanh các chất ma túy theo quy định tại Phụ lục 1 của Luật đầu tư 2014

- Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục 2 của Luật đầu tư 2014

- Kinh doanh mẫu vật các loại thực vật, động vật hoang dã theo quy định tại Phụ lục 1 của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loại động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm Nhóm I có nguồn gốc từ tự nhiên theo quy định tại Phụ lục 3 của Luật đầu tư 2014

- Kinh doanh mại dâm

- Mua, bán người, mô, bộ phận cơ thể người

- Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người

Ngành nghề kinh doanh có điều kiện khi thực hiện thủ tục thành lập công ty Nhật Bản tại Việt Nam


- Khi lựa chọn ngành nghề để kinh doanh, đầu tư đầu tiên nhà đầu tư Nhật Bản nên xem xét xem ngành nghề kinh doanh đó có phải là ngành nghề kinh doanh có điều kiện không? Để tiến hành đáp ứng các điều kiện của ngành nghề kinh doanh. Điều kiện có thể là chứng chỉ, có thể là giấy phép con….

- Ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục 4 Luật Đầu tư 2014. Tùy thuộc vào ngành nghề đầu tư mà nhà đầu tư Nhật Bản phải đáp ứng các điều kiện sau:

+ Giấy phép

+  Giấy chứng nhận đủ điều kiện

+ Chứng chỉ hành nghề

+ Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp

+ Văn bản xác nhận

+ Các hình thức văn bản khác theo quy định của pháp luật không được quy định tại các mục nêu trên

Điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định gồm:

- Điều kiện về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế

- Điều kiện về hình thức đầu tư

- Điều kiện về phạm vi hoạt động đầu tư

- Điều kiện về đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư

- Điều kiện khác theo quy định tại các luật, pháp lệnh, nghị định và điều ước quốc tế về đầu tư

chưa có quy định về điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài, Cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ quản lý ngành để xem xét, quyết định

Các hình thức mà nhà đầu tư Nhật Bản có thể lựa chọn khi thực hiện thủ tục thành lập công ty Nhật Bản tại Việt Nam


Theo quy định của pháp luật hiện hành ở Việt Nam, khi nhà đầu tư tiến hành thành lập công ty Nhật Bản tại Việt Nam có thể chọn một trong 2 hình thức đầu tư sau:

- Đầu tư thành lập công ty một chủ sở hữu: Là hình thức thành lập công ty do một cá nhân hoặc một tổ chức có tư cách pháp nhân bỏ vốn để thành lập công ty

+ Với hình thức này nhà đầu tư có thể chọn 2 loại hình công ty để tiến thành lập là doanh nghiệp tư nhân và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

+ Ưu điểm của hình thức này là: Nhà đầu tư được chủ động khi quyết định cách thức đầu tư, được hưởng toàn bộ lợi nhuận đầu tư sau khi đã thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật

+ Nhược điểm: Nhà đầu tư phải tự mình gánh chịu mọi rủi ro, và không thể huy động vốn tư cá nhân tổ chức khác

- Đầu tư thành lập công ty nhiều chủ sở hữu: Hình thức này các nhà đầu tư cùng thỏa thuận góp vốn, cùng hợp tác quản lý để thành lập ra công ty. Công ty có thể 100% vốn điều lệ thuộc sở hữu của nhà đầu tư Nhật Bản hoặc sự kết hợp giữa vốn chủ sở hữu cùa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư Nhật Bản

+ Với hình thức này nhà đầu tư có thể chọn các loại hình công ty sau: Công ty hợp danh; Công ty cổ phần; Công ty TNHH 2 thành viên trở lên

+ Ưu điểm của hình thức này là nhà đầu tư có thể huy đông được nhiều nguồn vốn lớn, chia sẻ được trách nhiệm quản lý, rủi do

+ Nhược điểm: Đây là hình thực góp vốn của nhiều nhà đầu tư nên các nhà đầu tư phải thống nhất được ý chí với nhau đối với các vấn đề liên quan đến công ty. Hệ thống bộ máy tổ chức của công ty cũng phức tạp hơn

 

Điệu kiện để thành lập công ty có vốn Nhật Bản tại Việt Nam


Theo quy định tại Luật Đầu tư điều kiện khi thành lập Công ty có vốn Nhật Bản tại Việt Nam thì

- Nhà đầu tư trong nước thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế;

- Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định như sau: Căn cứ luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Chính phủ công bố Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài, bao gồm:

+ Ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường;

+ Ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện.

Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài bao gồm:

+ Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;

+ Hình thức đầu tư;

+ Phạm vi hoạt động đầu tư;

+ Năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư;

+ Điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

+ Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Chú ý: Kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương, tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài thành lập là nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

- Đáp ứng điều kiện về tỷ lệ sở hữu vốn trong công ty trong một số trường hợp pháp luật quy định

- Phạm vi hoạt động và điều kiện khác theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên

Các bước để thành lập công ty có vốn Nhật Bản tại Việt Nam


Khi tiến hành thành lập công ty Nhật Bản tại Việt Nam, thì nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục thành lập công ty qua 2 bước như sau:

- Bước 1: Xin giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư Nhật Bản 

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư

- Bước 2: Thành lập công ty có vốn Nhật Bản tại Việt Nam

+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp.

 

Bước 1: Xin giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư Nhật Bản


 

Tại sao phải nhà đầu tư Nhật Bản đầu tư vào Việt Nam phải có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

- Khi thực hiện dự án đầu tư, nhà đầu tư bắt buộc phải xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Mục đích chính là giúp cho nhà nước Việt Nam quản lý việc đầu tư của nhà đầu tư.

- Ngoài ra, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư còn có vai trò trực tiếp tới quá trình đầu tư của các doanh nghiệp nước ngoài:

+ Là điều kiện tiên quyết để dự án đầu tư có thể đi vào hoạt động một cách bình thường;

+ Là giấy chứng nhận về dự án để các nhà đầu tư an tâm khi đầu tư vào dự án;

+ Và tất nhiên là thủ tục phải có khi đầu tư tại Việt Nam trong những trường hợp bắt buộc;

Các trường hợp nhà đầu tư Nhật Bản khi đầu tư tại Việt Nam

Theo Luật Đầu tư 2014, cá nhân, tổ chức nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây phải xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

- Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài.

- Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật Đầu tư 2014, cụ thể:

+ Trường hợp 1: có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ tới 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh.

+ Trường hợp 2: có tổ chức kinh tế thuộc trường hợp 1 nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên.

+ Trường hợp 3: có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế thuộc trường hợp 1 nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên.

Thành phần hồ sơ xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư Nhật Bản 

- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư

- Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu.

- Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý.

- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án.

- Bản sao một trong các tài liệu sau:

+ Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư.

+ Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ.

+ Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính.

+ Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư.

+ Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.

- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư.

- Giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao.

Thẩm quyền xin giấy chứng nhận cho nhà đầu tư Nhật Bản

- Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế tiếp nhận, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế

- Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư tiếp nhận, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:

+ Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

+ Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế

Quy trình thực hiện xin giấy chứng nhận cho nhà đầu tư Nhật Bản

- Thời gian nhận kết quả: Từ 15 -20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

- Cách thức thực hiện: Có thể chọn một trong hai cách thức sau là nộp trực tiếp hoặc thông qua đường bưu điện

Bước 2: Thành lập công ty có vốn Nhật Bản tại Việt Nam


Các chú ý trước khi thực hiện thành lập công ty có vốn Nhật Bản tại Việt Nam

- Lựa chọn loại hình doanh nghiêp: Việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp là rất quan trọng. Vì mỗi loại hinh doanh nghiệp khác nhau thì sẽ có nhưng đặc điểm khác nhau ứng với nhu cầu đầu tư, kinh doanh của mỗi chủ thể. Theo quy đinh của pháp luật Việt Nam hiện nay thì nhà đầu tư nước ngoài có thể chọn một trọng các loại hình sau:

+ Doanh nghiêp tư nhân

+ Công ty TNHH 1 thành viên

+ Công ty TNHH 2 thành viên trở lê

+ Công ty cổ phần

+ Công ty hợp danh

Để nắm được những ưu nhược điểm của các loại hình doanh nghiệp này cho phù hợp với mục đích thành lập công ty của mình, Quý khách hàng nên tham khảo bài viết tại đây

- Đặt tên công ty: Việc đặt tên công ty cũng phải đáp ứng các điều kiện sau của pháp luật

+ Tên công ty gồm hai thành tố: Loại hình doanh nghiệp và Tên riêng của doanh nghiệp

+ Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp không được đặt tên doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc, trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản

+ Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài không được trùng với tên viết bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký. Tên viết tắt của doanh nghiệp không được trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký

Chú ý: Các doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) có tên trùng, tên gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp không bắt buộc phải đăng ký đổi tên

- Ngành nghề đầu tư kinh doanh: Khi tiến hành đầu tư thì nhà đầu tư cũng nên lưu ý một số chú ý về ngành nghề đầu tư kinh doanh như sau:

+ Nhà đầu tư nước ngoài phải chú ý đến các ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh như chúng tôi đã nêu ở bên trên

+ Các ngành nghề kinh doanh có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài thì nhà đầu tư phải xem xét và đáp ứng đủ các điều kiện về ngành nghề kinh doanh đó

+ Một số ngành nghề được ưu đãi đầu tư quy định tại Khoản 1 Điều 16 Luật đầu tư 2014

+ Ngành nghề kin doanh quy đinh tại phụ lục I, II Hiệp định xúc tiến và bảo hộ đầu tư giữa Việt Nam và Nhật Bản

- Lựa chọn trụ sở chính của công ty: Trụ sở chính của công ty là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

+ Không đặt địa chỉ trụ sở công ty không đúng chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh như Căn hộ chung cư có mục đích để ở; Nhà tập thể có diện tích sử dụng chung; Trên diện tích đất đang quy hoạch hay đất không đúng mục đích sử dụng như đất rừng, đất nông nghiệp...

+ Doanh nghiệp cần đăng ký đúng trụ sở công ty tại nơi mình có hoạt động thực tế, tránh trường hợp khi cơ quan thuế xuống trụ sở kiểm tra lại không có hoạt động thì sẽ bị lập biên bản

+ Đối với nhà đâu tư nước ngoài sẽ dược ưu đãi đầu tư khi đầu tư vào những khự sau: Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Hồ sơ thực hiện thủ tục thành lập công ty Nhật Bản tại Việt Nam

 

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Mẫu theo Thông tư số 02);

- Điều lệ doanh nghiệp;

- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của sáng lập viên và người đại diện theo pháp luật của công ty (Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/Hộ chiếu).

- Trường hợp góp vốn là tổ chức thì cần nộp kèm Quyết định thành lập/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác và bản sao hợp lệ giấy chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp.

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

- Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.

- Văn bản ủy quyền cho tổ chức/cá nhân thực hiện thành lập công ty có vốn Nhật Bản tại Việt Nam

Thẩm quyền, thời gian thực hiện thành lập công ty có vốn Nhật Bản tại Việt Nam

- Thẩm quyền: Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và đầu tư Tình, thành phố trực thuộc trung ương nơi dự định đặt trụ sở

- Trong thời gian: 03 ngày làm việc (kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ) Phòng đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

- Kết quả thủ tục: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có mã số doanh nghiệp đồng thời là mã số thuế.

- Công ty cần phải chuẩn bị thủ tục công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp một cách đầy đủ. Thời gian để doanh nghiệp có thể thực hiện thao tác này là tối đa 30 ngày kể từ ngày có giấy phép đăng ký kinh doanh.

-  Nếu trong thời gian quy định, mà công ty không công bố thông tin doanh nghiệp lên cổng thông tin điện tử quốc gia thì sẽ bị xử phạt hành chính từ 1 triệu VNĐ đến 2 triệu VNĐ tùy theo mức độ vi phạm.

 

Sự khác biệt khi thành lập công ty tại Việt Nam của nhà đầu tư Nhật Bản Và nhà đầu tư Việt Nam


Tiêu chí

Nhà đầu tư nước ngoài

Nhà đầu tư Việt Nam

Chủ thể

- Cá nhân nước ngoài: Có quốc tịch nước ngoài theo quy đinh

- Pháp nhân: thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam

- Cá nhân có quốc tịch Việt Nam,

- Pháp nhân: là tổ chức kinh tế không có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông

Tài sản góp  vốn

Chứng minh tài sản góp vôn vào công ty

Đối với cá nhân: có thể  bằng số dư tài khoản

Đối với tổ chức: có thể là báo cáo tài chính

Không cần chứng minh

Ngành nghề kinh doanh

Bị điều chỉnh ở Phụ lục I,II Hiệp định xúc tiến và bảo hộ đầu tư giữa Việt Nam và Nhật Bản

Không bị điều chỉnh bởi Hiệp định xúc tiến và bảo hộ đầu tư giữa Việt Nam và Nhật Bản

Quy đinh của pháp luật về ngành nghề kinh doanh cấm kinh doanh và ngành nghề kinh doanh có điều kiện cũng khác nhau

Việc góp vốn vào công ty

Thực hiên thủ tục thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông trước khi góp vốn vào công ty

Không phải thực hiện

Dự án đầu tư

Phải có dự án đầu tư

Không cần có dự án đầu tư

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Phải thực hiện xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Không phải thực hiện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Dự án đầu tư của nhà đầu tư Nhật Bản tối đa bao nhiêu năm?


Thời hạn hoạt động tối đa của dự án đầu tư được quy định tại Điều 43 Luật đầu tư 2014

- Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư trong khu kinh tế không quá 70 năm.

- Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư ngoài khu kinh tế không quá 50 năm. Dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm thì thời hạn dài hơn nhưng không quá 70 năm.

- Đối với dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất nhưng nhà đầu tư chậm được bàn giao đất thì thời gian Nhà nước chậm bàn giao đất không tính vào thời hạn hoạt động của dự án đầu tư

Câu hỏi, vướng mắc của khách hàng thường gặp phải khi thực hiên thủ tục thành lập công ty Nhật Bản tại Việt Nam


Khách hàng hỏi: Tôi là cá nhân Nhật Bản muốn thành lập công ty tại Việt Nam, tôi kinh doanh 2 ngành nghề, cả hai đều là nghành nghề có điều kiện thì tôi có bắt buộc đáp ứng điều kiện của cả 2 ngành nghề đó không?

Luật tư vấn P&P trả lời: Căn cứ quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 10 Nghị định 118/2015/NĐ-CP “Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư thuộc các ngành, nghề khác nhau phải đáp ứng toàn bộ điều kiện đầu tư đối với các ngành, nghề đó”

Như vậy trong trường hợp này phải đáp ứng đủ điều kiện đối với cả 2 ngành nghề mà bạn muốn đầu tư kinh doanh

Khách hàng hỏi:  Tôi là cá nhân nước Nhật Bản đang muốn đầu tư thành lập công ty tại Việt Nam. Cho tôi hỏi người đại diện theo pháp luật của công ty có bắt buộc phải là cá nhân cư trú tại Việt nam không?

Luật tư vấn P&P trả lời: Căn cứ vào quy đinh tại Khoản 3 Điều 13 Luật Doanh Nghiệp 2014 “Doanh nghiệp phải bảo đảm luôn có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam. Trường hợp doanh nghiệp chỉ có một người đại diện theo pháp luật thì người đó phải cư trú ở Việt Nam và phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật khi xuất cảnh khỏi Việt Nam”

Như vậy công ty của bạn bắt buộc phải có ít nhất một người đại điện cư tú tại Việt Nam

Khách hàng hỏi: Nội dung của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sẽ thể hiên những thông tin gì?

Luật tư vấn P&P trả lời: Theo quy định tại Luật Đầu tư, các thông tin ghi trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm?

1. Tên dự án đầu tư.

2. Nhà đầu tư.

3. Mã số dự án đầu tư.

4. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.

5. Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.

6. Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).

7. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.

8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:

a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;

b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.

9. Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).

10. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).

Khách hàng hỏi: Trường hợp nào thì chấp dứt Công ty có vốn Nhật Bản tại Việt Nam

Luật tư vấn P&P trả lời: Nhà đầu tư chấm dứt hoạt động đầu tư, dự án đầu tư trong các trường hợp sau đây:

- Nhà đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư;

- Theo các điều kiện chấm dứt hoạt động được quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp;

- Hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.

- Công ty bi tuyên bố phá sản, giải thế, chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật phá sản và phát luật doanh nghiệp

 

Khách hàng cần cung cấp


- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư

- Giấy thuê đất

- Thông tin về công ty: tên, địa chỉ, vốn điều lệ, loại hình công ty, ngành nghề kinh doanh

- Bản sao Giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo pháp luật và thành viên/cổ đông công ty.

Công việc của chúng tôi


- Tư vấn các thủ tục, vấn đề pháp lý liên quan đến thành lập công ty có vốn Nhật Bản tại Việt Nam

- Nhận tài liệu từ quý khách.

- Soạn thảo hồ sơ đầy đủ, hoàn chỉnh

- Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền

- Nhận kết quả và bàn giao bản gốc cho quý khách

- Làm dấu và thông báo mẫu dấu công ty

Liên hệ với chúng tôi


Hotline: 0989.869.523

Email: lienheluattuvan@gmail.com

Đối tác chiến lược