Menu Hotline: 0989.869.523/ 0984.356.608

Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Hưng Yên

Hưng Yên là một tỉnh nằm trong khu vực đồng bằng Sông Hồng tiếp giáp với Thành phố Hà Nội. Hưng Yên cũng là tỉnh có vị trí địa lý thuận lợi về giao thông vận tải kết nối vùng miền. Chính sách của Hưng Yên trong việc thu hút đầu tư nước ngoài cũng rất hấp dẫn. Lực lượng lao động trẻ của tỉnh và các tỉnh lân cận cũng là một lợi thế của tỉnh.Trong những năm qua, Hưng Yên luôn là tỉnh dẫn đầu trong việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào tỉnh. Chính với sức hấp dẫn đó rất nhiều nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty để đầu tư vào Hưng Yên. Luật P&P xin cung cấp tới quý vị về nội dung thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Hưng Yên để quý nắm được những thông tin căn bản khi thực hiện thủ tục

Công ty có vốn đầu tư nước ngoài là gì ?


- Thành lập công ty được xem là thủ tục pháp lý được chủ doanh nghiệp tiến hành tại những cơ quan quản lý, cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Theo quy định tại Luật đầu tư có quy định như sau: "Công ty có vốn đầu tư nước ngoài hay còn gọi là Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông" . Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.

-  Trong khái niệm trên có thuật ngữ " Nhà đầu tư nước ngoài" vậy Nhà đầu tư nước ngoài là gì ? Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam. 

--> Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài là việc chuẩn bị hồ sơ để thực hiện việc thành lập một tổ chức kinh tế và trong tổ chức kinh tế đó có một phần hoặc toàn bộ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.

Ai được quyền thành lập cônng ty có vốn đầu tư nước ngoài ở Hưng Yên ?


Việc thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Hưng Yên được thực hiện bởi các nhà đầu tư. nhà đầu tư thì được quy định như sau:

- Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

- Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.

- Nhà đầu tư trong nước là cá nhân có quốc tịch Việt Nam, tổ chức kinh tế không có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.

Điều kiện Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Hưng Yên


1. Điều kiện về tiếp cận thị trường. Đây là điểm mới của Luật Đầu tư hiện hành so với Luật đầu tư cũ.

1.1. Nhà đầu tư nước ngoài được thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài là nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu

tư nước ngoài quy định. Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài là điều kiện nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng để đầu tư trong các ngành, nghề thuộc Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định của luật Đầu tư. 

1.2. Căn cứ luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên,Chính phủ công bố Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài, bao gồm:

- Ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường;

- Ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện.

1.3. Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài bao gồm:

- Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;

- Hình thức đầu tư;

- Phạm vi hoạt động đầu tư;

-  Năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư;

- Điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

2. Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

3. Năng lực tài chính của cá nhân hay tổ chức đầu tư thể hiện ở số dư tài khoản ngân hàng đối với cá nhân hoặc báo cáo tài chính/ Số dư tài khoản  của tổ chức của những năm gần nhất.

4. Nhà đầu tư phải có địa điểm và mặt bằng để thực hiện dự án thể hiện ở việc phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hợp pháp đối với mặt bằng đó bằng Hợp đồng thuê nhà xưởng, văn phòng kèm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản với đất.

5. Giấy tờ chứng minh chủ thể nhà đầu tư: Hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân/ Giấy chứng nhận hoạt động nếu là tổ chức

6. Nhà  đầu tư thuộc đối tượng được phép đầu tư vào Việt Nam theo quy định về chính sách WTO và đầu tư những ngành nghề không bị cấm theo quy định của pháp luật

Các bước để thực hiện thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Hưng Yên


Khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Hưng Yên thì các thủ tục cũng được thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn.

Bước 1. Xin chấp thuận chủ trương đầu tư khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

- Nếu doanh nghiệp thuộc đối tượng phải xin nếu thuộc đối tượng phải xin và đây là thủ tục phải làm đầu tiên nếu doanh nghiệp thuộc đối tượng phải xin chấp thuận. Nhà đầu tư cần nghiên cứu kỹ luật đầu tư để xem mình có thuộc trường hợp phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư không. Việc xin chấp thuận đầu tư căn cứ vào từng dự án đầu tư và các trường hợp phải xin dự án đầu tư được quy định rõ trong luật Đầu Tư

- Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hiện nay theo quy định của Luật Đầu tư được xác định gồm:  Quốc hội; Thủ tướng chính phủ; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

- Quý vị cần lưu ý là không phải mọi trường hợp khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài đều phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư mà chỉ có những trường hợp như quy định trong luật đầu tư. Nếu nhà đầu tư không thuộc trường hợp phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư thì nhà đầu tư bỏ qua bước này để thực hiện bước xin giấy chứng nhận đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và xin giấy phép của lĩnh vực chuyên ngành nếu là ngành nghề có điều kiện.

Bước 2. Xin giấy chứng nhận đầu tư khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

1. Những trường hợp phải xin giấy chứng nhận đầu tư khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài.

Khi thực hiện thủ tục thành lập công ty nước ngoài không phải trường hợp nào cũng phải thực hiện xin giấy chứng nhận đầu tư mà chỉ có những trường hợp như sau thì cần phải có giấy chứng nhận đầu tư khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài. Các trường hợp dưới đây thuộc đối tượng phải xin giấy chứng nhận đầu tư khi thực hiện thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài:

- Công ty có từ 1% đến 100% vốn do nhà đầu tư nước ngoài góp ngay khi thành lập;

- Công ty có vốn nước ngoài (Công ty đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam) tiếp tục thành lập thêm tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hợp đồng BCC thuộc một trong các trường hợp sau đây phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư: Thành lập mới hoặc góp vốn từ 1% đến 100% vốn điều lệ công ty;

 ** Các trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần vào công ty Việt Nam đã có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (kể cả trường hợp mua tới 100% vốn góp của công ty) cũng không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trừ trường hợp công ty kinh doanh trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, nếu nhà đầu tư nước ngoài mua từ 1% phần vốn góp cũng cần thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

2.  Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

2.1. Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật Đầu tư trong thời hạn

sau đây:

a) 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

b) 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.

2.2. Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật đầu tư, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu đáp ứng các

điều kiện sau đây:

a) Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;

b) Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư;

c) Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 của Luật đầu tư;

d) Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);

đ) Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

2.3. Trước khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến, nhà đầu tư nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư. Sau khi Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ, nhà đầu tư được cấp tài khoản truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để theo dõi tình hình xử lý hồ sơ. Cơ quan đăng ký đầu tư sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ đăng ký đầu tư, cập nhật tình hình xử lý hồ sơ và cấp mã số cho dự án đầu tư.

3. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

3.1. Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

3.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

3. 3. Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:

a) Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;

b) Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;

c) Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc

không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

3.4. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đầu tư.

4. Hồ sơ xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

STT

                                                Đầu mục văn bản

Số lượng

Ghi   chú 

1

 Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư

2

Bản gốc

2

Chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức, giấy  tờ này là giấy tờ được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền tại nước nơi tổ chức đó thành  lập.

2

Bản sao công chứng

3

Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;

2

Bản gốc

4

 Tài liệu chứng minh năng lực tài chính: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

2

Bản sao công chứng

5

 Hợp đồng thuê trụ sở, Giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản của bên cho thuê hoặc các giấy tờ tương đương).

2

Bản sao công chứng

** Ngoài ra, trong quá trình thực hiện hồ sơ có nếu cơ quan nhà nước có yêu cầu thì doanh nghiệp cần xuất trình các giấy tờ chứng minh  kèm theo

5. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Nội dung trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có các thông tin như sau: Tên dự án đầu tư; Nhà đầu tư; Mã số dự án đầu tư; Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng; Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư; Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động); Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư; Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn và Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn; Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có); Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).

Bước 3. Thủ tục thành lập công ty sau khi nhà đầu tư đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Sau khi thực hiện xong bước xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì nhà đầu tư vẫn còn phải thực hiện tiếp một bước nữa là bước thành lập công ty. Về căn bản bước thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài nó cũng giống với thủ tục thành lập công ty trong nước. Khi thực hiện thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài ở bước này thì trước tiên cần phải lựa chọn được loại hình công ty phù hợp và sau khi lựa chọn được loại hình công ty phù hợp thì nhà đầu tư soạn hồ sơ tương ứng với từng loại hình công ty để nộp lên cơ quan có thẩm quyền.

1. Lựa chọn loại hình công ty phù hợp. Hiện nay có 3 loại hình công ty phổ biến sau:

1.1. Công ty Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.

- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy định

1.2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.

- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định.

1.3. Công ty Cổ phần

- Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

- Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

- Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định khác tại luật doanh nghiệp.

- Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

+ Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.

2. Hồ sơ khi thành lập công ty với các loại hình tương ứng như sau

2.1. Hồ sơ khi thành lập công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Điều lệ công ty.

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ

pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức

phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các

văn bản hướng dẫn thi hành.

2.3. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Điều lệ công ty.

- Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông

là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử

người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy

định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

3.  Thời hạn thực hiện thủ tục thành lập công ty 

- Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cập nhật thông tin thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong

thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03

ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh ghi toàn bộ yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với mỗi một bộ hồ sơ do doanh nghiệp nộp trong một

Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

- Nếu quá thời hạn trên mà không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hoặc không được thay đổi nội dung đăng ký

doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì người thành lập doanh nghiệp hoặc

doanh nghiệp có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

4. Hiệu lực của giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có giá trị pháp lý kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp có quyền hoạt động

kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Trường hợp doanh nghiệp đăng ký ngày bắt đầu

hoạt động kinh doanh sau ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp được quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày doanh nghiệp đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh

ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

5. Các công việc phải làm sau khi thành lập công ty xong

Sau khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài xong thì công ty này cũng cần phải thực hiện các nội dung căn bản như doanh nghiệp Việt Nam để đi vào hoạt động bình thường. Vậy các nội

dung cụ thể mà công ty cần làm là gì ? Sau đây Luật P&P xin đưa ra các công việc sau:

- Khắc con dấu công ty 

- Đặt chữ ký số cho công ty

- Kê khai thuế môn bài và đóng thuế môn bài

- Đặt biển công ty

- Đặt in hóa đơn và thông báo sử dụng hóa đơn

- Mở tài khoản ngân hàng và tài khoản vốn đầu tư trực tiếp của công ty 

Bước 4: Xin các loại giấy phép theo điều kiện của lĩnh vực kinh doanh hay đây còn gọi đây là thủ tục xin các loại giấy phép con

1. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự,

an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.

2. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại Phụ lục IV của Luật đầu tư

3. Điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề quy định tại mục 2  này được quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác không được ban hành quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh.

4. Điều kiện đầu tư kinh doanh phải được quy định phù hợp với lý do quy định tại mục 1 Điều này và phải bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan, tiết kiệm thời gian, chi phí tuân thủ của nhà đầu tư.

5. Quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh phải có các nội dung sau đây:

a) Đối tượng và phạm vi áp dụng điều kiện đầu tư kinh doanh;

b) Hình thức áp dụng điều kiện đầu tư kinh doanh;

c) Nội dung điều kiện đầu tư kinh doanh;

d) Hồ sơ, trình tự, thủ tục hành chính để tuân thủ điều kiện đầu tư kinh doanh (nếu có);

đ) Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đối với điều kiện đầu tư kinh doanh;

e) Thời hạn có hiệu lực của giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ hoặc văn bản xác nhận, chấp thuận khác (nếu có).

6. Điều kiện đầu tư kinh doanh được áp dụng theo các hình thức sau đây:

a) Giấy phép;

b) Giấy chứng nhận;

c) Chứng chỉ;

d) Văn bản xác nhận, chấp thuận;

đ) Các yêu cầu khác mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh mà không cần phải có xác nhận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền.

7. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đó phải được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

8. Chính phủ quy định chi tiết việc công bố và kiểm soát điều kiện đầu tư kinh doanh.

Lưu ý về Ngành nghề khi Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Hưng Yên.


Khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Hưng Yên thì cũng như ở các tỉnh, thành phố khác thì cần lưu ý như sau:

1. Không thực hiện kinh doanh những ngành nghề bị cấm

- Kinh doanh các chất ma túy theo quy định

- Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại

- Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật này;

- Kinh doanh mại dâm;

- Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;

- Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;

- Kinh doanh pháo nổ;

- Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.

2. Những ngành nghề kinh doanh có điều kiện

- Khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Hưng Yên thì các nhà đầu tư cũng cần lưu lý là ngành nghề kinh doanh của mình có phải là ngành nghề có điều kiện không.

- Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là những ngành nghề khi thực hiện hoạt động kinh doanh thì ngoài việc phải xin giấy chứng nhận đầu tư và thành lập công ty thì cầnphải tuân thủ các điều kiện cụ thể khác đã được quy định trong các văn bản pháp luật chuyên nghành. Nếu không đáp ứng được các điều kiện này thì các nhà đầu tư chưa thể đi vào hoạt động được.

- Ngành nghề kinh doanh có điều kiện được liệt kê cụ thể trong luật đầu tư và văn bản hướng dẫn luật đầu tư. Còn những điều kiện cụ thể của từng ngành thì phải xem các văn bản cụ thể hướng dẫn.

3. Ngành nghề kinh doanh thông thường

Đây không phải là những ngành nghề thuộc diện cấm đầu tư cũng không phải là những ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Tức là khi kinh doanh các ngành nghề này thì nhà đầu tư chỉ cần thực hiện các thủ tục như xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và thành lập công ty là đã có thể hoạt động được bình thường.

Vậy để biết được ngành nghề nào là ngành nghề thông thường thì chỉ cần áp dụng phương pháp loại trừ là nếu ngành nghề khôg thuộc ngành nghề cấm kinh doanh hoặc kinh doanh có điều kiện thì được hiểu đó là ngành nghề kinh doanh thông thường.

Các vướng mắc khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài ở Hưng Yên


Câu hỏi: Khi tôi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài ở Hưng Yên thì có cần người đại diện theo pháp luật là người Hưng Yên không ?

Trả lời: Khi quý vị thành lập công ty có vốn đầu tu nước ngoài tại Hưng Yên thì không bắt buộc người đại diện theo pháp luật công ty là người Hưng Yên mà có thể là bất kỳ ai thậm chí là người nước ngoài miễn dao người đại diện này đáp ứng quy định về điều kiện người đại diện theo pháp luật theo quy định luật Doanh nghiệp

Câu hỏi: Tôi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Hưng Yên thì tôi đặt địa chỉ trụ sở công ty ở nhà dân được  không ?

Trả lời: Khi quý vị thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Hưng Yên thì có thể đặt địa chỉ trụ ở công ty ở nhà dân hoặc trong khu công nghiệp đều được nhưng quan trọng là phải chứng minh được quyền sử dụng hợp pháp đối với địa chỉ đó. Thể hiện ở số đỏ và hợp đồng thuê nhà.

Câu hỏi: Tôi muốn thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài ở Hưng Yên nhưng không rõ dự án đầu tư của tôi được xin tối đa là bao nhiêu năm ?

Khi bạn thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Hưng Yên thì thời gian hoạt động dự án cũng tuân theo quy định của luật đầu tư như sau:

“ 1. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư trong khu kinh tế không quá 70 năm.

2. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư ngoài khu kinh tế không quá 50 năm. Dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc dự án đầu tư có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm thì thời hạn hoạt động của dự án đầu tư có thể dài hơn nhưng không quá 70 năm.

3. Đối với dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất nhưng nhà đầu tư chậm được bàn giao đất thì thời gian Nhà nước chậm bàn giao đất không tính vào thời hạn hoạt động, tiến độ thực hiện của dự án đầu tư.

4. Khi hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư mà nhà đầu tư có nhu cầu tiếp tục thực hiện dự án đầu tư và đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật thì được xem xét gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư nhưng không quá thời hạn tối đa quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này”

Câu hỏi: Tôi là một người nước ngoài, Tôi đang có dự kiện thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Hưng Yên nhưng  hiện đã có một công ty tại Hưng Yên rồi liệu tôi có được thành lập một công ty nữa tại Hưng Yên không ?

Trả lời: Hiện nay luật đầu tư không cấm một nhà đầu tư nước được phép thành lập nhiều công ty để hoạt động kinh doanh nên việc quý vị đã có một công ty rồi thì vẫn hoàn toàn có thể thành lập một công ty khác để hoạt động.

Công việc của Luật P&P


- Tư vấn về điều kiện thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Hưng Yên

- Tư vấn về ngành nghề kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Hưng Yên

- Tư vấn về vốn góp và tỷ lệ vốn góp trong từng trường hợp và từng lĩnh vực cụ thể khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Hưng Yên

- Tư vấn về tư cách chủ thể nhà đầu tư khi thực hiện thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Hưng Yên

- Tư vấn về thủ tục góp vốn, mua cổ phần đối cho nhà đầu tư nước ngoài vào công ty Việt Nam đã thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam

- Tư vấn về thủ tục thuế, kế toán, bảo hiểm sau khi thành lập công ty có vốn nước ngoài tại Hưng Yên

- Tư vấn về thủ tục nhãn hiệu, sở hữu trí tuệ, hợp đồng sau khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Hưng Yên

- Đại diện giải quyết tranh chấp phát sinh trong quá trình hoạt động sau khi thành lập công ty có vốn nước ngoài tại Hưng Yên

- Nhận tài liệu từ quý khách để thực hiện công việc liên quan đến thủ tục thành lập công ty có vốn nước ngoài tại Hưng Yên

- Soạn thảo hồ sơ đầy đủ, hoàn chỉnh thực hiện thủ tục thành lập công ty có vốn nước ngoài tại Hưng Yên

- Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền 

- Nhận kết quả và bàn giao bản gốc cho quý khách

Liên hệ với với Luật P&P


Hotline: 0989.869.523

Email: Lienheluattuvan@gmail.com

Đối tác chiến lược