Ngày nay, với cơ chế mở của thị trường của nền kinh tế tăng cường hợp tác giữa các quốc gia với nhau vì vậy đã có nhiều hiệp định song phương và đa phương được ký kết. Theo các nhà đầu tư của thế giới đánh giá Việt Nam là một nước có tiềm năng rất lớn trong việc phát triển kinh tế với môi trường kinh doanh ổn định. Vì vậy đã có nhiều nhà đầu tư nước ngoài đã bỏ vốn đầu tư tại Việt Nam để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài. Vậy làm thế nào để nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài. Luật P&P xin cung cấp tới quý khách hàng thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài.
Công ty có vốn đầu tư nước ngoài là gì?
- Thành lập công ty được xem là thủ tục pháp lý được chủ doanh nghiệp tiến hành tại những cơ quan quản lý, cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Theo quy định tại Luật đầu tư có quy định như sau: "Công ty có vốn đầu tư nước ngoài hay còn gọi là Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông". Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.
- Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
--> Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài là việc chuẩn bị hồ sơ để thực hiện việc thành lập một tổ chức kinh tế và trong tổ chức kinh tế đó có một phần hoặc toàn bộ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.
Những chủ thể được thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
- Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, gồm nhà đầu tư trong nước cùng góp vốn với nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
- Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân nước ngoài và tổ chức kinh tế nước ngoài cùng góp vốn để thành lập Công ty có vốn đầu tư nước ngoài
- Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân nước ngoài tự mình bỏ vốn thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
- Nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức tự mình bỏ vốn thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Điều kiện thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
- Nhà đầu tư nước ngoài khi muốn thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường
+ Nhà đầu tư nước ngoài được thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài là nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định. Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài là điều kiện nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng để đầu tư trong các ngành, nghề thuộc Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định của luật Đầu tư.
+ Điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Năng lực tài chính của cá nhân hay tổ chức đầu tư thể hiện ở số dư tài khoản ngân hàng đối với cá nhân hoặc báo cáo tài chính/ Số dư tài khoản của tổ chức của những năm gần nhất.
- Nhà đầu tư phải có địa điểm và mặt bằng để thực hiện dự án thể hiện ở việc phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hợp pháp đối với mặt bằng đó bằng Hợp đồng thuê nhà xưởng, văn phòng kèm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản với đất.
- Giấy tờ chứng minh chủ thể nhà đầu tư: Hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân/ Giấy chứng nhận hoạt động nếu là tổ chức
- Nhà đầu tư thuộc đối tượng được phép đầu tư vào Việt Nam theo quy định về chính sách WTO và đầu tư những ngành nghề không bị cấm theo quy định của pháp luật
Quy trình thực hiện để nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Bước 1. Xin chấp thuận chủ trương đầu tư khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
- Nếu doanh nghiệp thuộc đối tượng phải xin nếu thuộc đối tượng phải xin và đây là thủ tục phải làm đầu tiên nếu doanh nghiệp thuộc đối tượng phải xin chấp thuận. Nhà đầu tư cần nghiên cứu kỹ luật đầu tư để xem mình có thuộc trường hợp phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư không. Việc xin chấp thuận đầu tư căn cứ vào từng dự án đầu tư và các trường hợp phải xin dự án đầu tư được quy định rõ trong luật Đầu tư
- Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hiện nay theo quy định của Luật Đầu tư được xác định gồm: Quốc hội; Thủ tướng chính phủ; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Lưu ý là không phải mọi trường hợp khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài đều phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư mà chỉ có những trường hợp như quy định trong luật đầu tư. Nếu nhà đầu tư không thuộc trường hợp phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư thì nhà đầu tư bỏ qua bước này để thực hiện bước xin giấy chứng nhận đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và xin giấy phép của lĩnh vực chuyên ngành nếu là ngành nghề có điều kiện.
Bước 2. Xin giấy chứng nhận đầu tư khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
- Những trường hợp phải xin giấy chứng nhận đầu tư khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài.
+ Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài
+ Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
+ Có tổ chức kinh tế nước ngoài này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
+ Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
- Trường hợp không phải xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
+ Tổ chức kinh tế không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 Luật đầu tư thực hiện điều kiện và thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư trong nước khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
+ Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã được thành lập tại Việt Nam nếu có dự án đầu tư mới thì làm thủ tục thực hiện dự án đầu tư đó mà không nhất thiết phải thành lập tổ chức kinh tế mới.
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật Đầu tư trong thời hạn sau đây:
+ 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
+ 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
- Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật đầu tư, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
+ Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
+ Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 của Luật đầu tư;
+ Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);
+ Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.
Lưu ý: Trước khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến, nhà đầu tư nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư. Sau khi Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ, nhà đầu tư được cấp tài khoản truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để theo dõi tình hình xử lý hồ sơ. Cơ quan đăng ký đầu tư sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ đăng ký đầu tư, cập nhật tình hình xử lý hồ sơ và cấp mã số cho dự án đầu tư.
Hồ sơ xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
- Tài liệu chứng minh tư cách nhà đầu tư Chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức, giấy tờ này là giấy tờ được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền tại nước nơi tổ chức đó thành lập.
- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Hợp đồng thuê trụ sở, Giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản của bên cho thuê hoặc các giấy tờ tương đương).
- Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
- Ngoài ra, trong quá trình thực hiện hồ sơ có nếu cơ quan nhà nước có yêu cầu thì doanh nghiệp cần xuất trình các giấy tờ chứng minh kèm theo
Lưu ý:
- Trường hợp thuộc diện không phải xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì sẽ bỏ qua bước này mà chỉ thực hiện luôn thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
- Các tài liệu từ nước ngoài của nhà đầu tư nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch thuật và công chứng
Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
- Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
- Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
+ Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
+ Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;
+ Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Bước 3. Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đâu tư
Các loại hình công ty mà nhà đầu tư nước ngoài có thể lựa chọn
- Công ty Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
- Công ty Cổ phần là doanh nghiệp có tối thiểu 03 cổ đông và không hạn chế số lượng tối đa; Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
Hồ sơ khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tương ứng với các loại hình công ty trên
- Hồ sơ khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
+ Điều lệ công ty.
+ Bản sao các giấy tờ sau đây: Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và cácvăn bản hướng dẫn thi hành.
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty cổ phần
+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
+ Điều lệ công ty
+ Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
+ Bản sao các giấy tờ sau đây: Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Thẩm quyền và thời gian thực hiện thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
- Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cập nhật thông tin thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh ghi toàn bộ yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với mỗi một bộ hồ sơ do doanh nghiệp nộp trong một thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Hiệu lực của giấy chứng đăng ký thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
- Các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có giá trị pháp lý kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
- Trường hợp doanh nghiệp đăng ký ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh sau ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp được quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày doanh nghiệp đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
Các công việc phải làm sau khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Sau khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài xong thì công ty này cũng cần phải thực hiện các nội dung căn bản như doanh nghiệp Việt Nam để đi vào hoạt động bình thường.
- Khắc con dấu công ty
- Đặt chữ ký số cho công ty
- Kê khai thuế môn bài và đóng thuế môn bài
- Đặt biển công ty
- Đặt in hóa đơn và thông báo sử dụng hóa đơn
- Mở tài khoản ngân hàng và tài khoản vốn đầu tư trực tiếp của công ty
Bước 4: Xin các loại giấy phép theo điều kiện của lĩnh vực kinh doanh hay đây còn gọi đây là thủ tục xin các loại giấy phép con
- Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.
- Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại Phụ lục IV của Luật đầu tư
- Điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề quy định tại mục 2 này được quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác không được ban hành quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh.
- Điều kiện đầu tư kinh doanh phải được quy định phù hợp với lý do quy định tại mục 1 Điều này và phải bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan, tiết kiệm thời gian, chi phí tuân thủ của nhà đầu tư.
Lưu ý về ngành nghề kinh thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
- Không thuộc các ngành nghề cấm kinh doanh theo quy định của Luật đầu tư như Kinh doanh các chất ma túy; Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật; Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên; Kinh doanh mại dâm; Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người; Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người; Kinh doanh pháo nổ; Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.
- Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì khi muốn hoạt động kinh doanh thì phải có Giấy phép; Giấy chứng nhận; Chứng chỉ; Văn bản xác nhận, chấp thuận; Các yêu cầu khác mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh mà không cần phải có xác nhận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền.
Các vướng mắc khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Câu hỏi: Tôi có quốc tịch Nhật Bản muốn thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài. Theo tôi được biết khi muốn thành lập công ty thì tôi phải xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và phải có dự án đầu tư. Tôi muốn hỏi thời gian quy định của một dự án đầu tư là bao nhiêu?
Trả lời: Theo quy định của Luật đầu tư 2020 thời gian hoạt động của một sự án đầu tư như sau: “1. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư trong khu kinh tế không quá 70 năm.
2. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư ngoài khu kinh tế không quá 50 năm. Dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc dự án đầu tư có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm thì thời hạn hoạt động của dự án đầu tư có thể dài hơn nhưng không quá 70 năm.
3. Đối với dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất nhưng nhà đầu tư chậm được bàn giao đất thì thời gian Nhà nước chậm bàn giao đất không tính vào thời hạn hoạt động, tiến độ thực hiện của dự án đầu tư.
4. Khi hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư mà nhà đầu tư có nhu cầu tiếp tục thực hiện dự án đầu tư và đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật thì được xem xét gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư nhưng không quá thời hạn tối đa quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này”
Câu hỏi: Khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoại thì tôi có thể góp vốn bằng đồng đô la mỹ hay yên nhật, Euro, Nhân dân tệ được không?
Trả lời: Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020 thì tài sản góp vốn khi thành lập công ty được quy định như sau: “Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam. Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản quy định tại khoản 1 Điều này mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật.”
Như vậy bạn vẫn có thể góp vốn bằng ngoại tệ nhưng phải được quy đổi sang Việt Nam đồng
Câu hỏi: Bạn tôi có quốc tích Thái Lan muốn thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài phải có Người đại diện theo pháp luật hoặc Giám đốc là người Việt Nam hay không?
Trả lời: Theo quy định của pháp luật doanh nghiệp khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài phải có ít nhất một Người đại diện theo pháp luật cư trú ở Việt Nam (có thể là người nước ngoài). Trường hợp công ty có vốn đầu tư nước ngoài chỉ có một người đại diện theo pháp luật thì người đó phải cư trú ở Việt Nam và phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật khi xuất cảnh khỏi Việt Nam.
Câu hỏi: Mức vốn điều lệ tối thiểu để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài là bao nhiêu?
Trả lời: Hiện tại, không có quy định về mức vốn điều lệ tối thiểu bắt buộc Nhà đầu tư nước ngoài phải góp vào khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài cũng như không quy định mức vốn điều lệ tối đa, trừ các ngành nghề kinh doanh phải đáp ứng điều kiện về vốn pháp định như kinh doanh bất động sản là 20 tỷ VNĐ, bán hàng đa cấp là 10 tỷ VNĐ, lữ hành quốc tế là 500 triệu VNĐ, … thì vốn điều lệ tối thiểu phải bằng với mức vốn pháp định yêu cầu.
Tuy nhiên, trên thực tế áp dụng pháp luật, tùy từng lĩnh vực và dự án mà Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư tại Việt Nam, cơ quan cấp phép sẽ xem xét điều kiện về năng lực tài chính để chấp thuận cho phép Nhà đầu tư nước ngoài hoạt động kinh doanh hay không. Ngoài ra, phụ thuộc vào chiến lược kinh doanh, đối tượng khách hàng mục tiêu và đối tác mà Nhà đầu tư nước ngoài xác định mức vốn điều lệ góp phù hợp với hoạt động của công ty sau khi thành lập.
Câu hỏi: Thời hạn góp vốn điều lệ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài là bao nhiêu?
Trả lời: Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến thành lập tại Việt Nam mà thời hạn góp vốn điều lệ khác nhau như sau:
- Đối với loại hình Công ty TNHH: Trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, thành viên góp vốn trong Công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc chủ sở hữu trong Công ty TNHH một thành viên có nghĩa vụ góp vốn đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết. Sau khi các thành viên trong Công ty TNHH hai thành viên trở lên góp đủ vốn đã cam kết, Công ty phải cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với giá trị phần vốn đã góp.
- Đối với loại hình Công ty Cổ phần: Cổ đông trong Công ty Cổ phần có nghĩa vụ thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm giám sát, đôn đốc các cổ đông thanh toán đủ và đúng hạn các cổ phần đã đăng ký mua.
Dịch vụ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài của Luật P&P
- Tư vấn về điều kiện thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
- Tư vấn về ngành nghề kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
- Tư vấn về vốn góp và tỷ lệ vốn góp trong từng trường hợp và từng lĩnh vực cụ thể khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
- Tư vấn về tư cách chủ thể nhà đầu tư khi thực hiện thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại
- Tư vấn về thủ tục góp vốn, mua cổ phần đối cho nhà đầu tư nước ngoài vào công ty Việt Nam đã thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam
- Tư vấn về thủ tục thuế, kế toán, bảo hiểm sau khi thành lập công ty có vốn nước ngoài
- Tư vấn về thủ tục nhãn hiệu, sở hữu trí tuệ, hợp đồng sau khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
- Đại diện giải quyết tranh chấp phát sinh trong quá trình hoạt động sau khi thành lập công ty có vốn nước ngoài
- Nhận tài liệu từ quý khách để thực hiện công việc liên quan đến thủ tục thành lập công ty có vốn nước ngoài
- Soạn thảo hồ sơ đầy đủ, hoàn chỉnh thực hiện thủ tục thành lập công ty có vốn nước ngoài
- Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền
- Nhận kết quả và bàn giao bản gốc cho quý khách
Liên hệ với với Luật P&P
Hotline: 0989.869.523/ 0984.356.608
Email: Lienheluattuvan@gmail.com