Menu Hotline: 0989.869.523/ 0984.356.608

Thành lập công ty 100% vốn đầu tư vốn đầu tư Nhật Bản

Theo thống kế từ Bộ kế hoạch và đầu tư trong 6 tháng đầu năm 2021 (số liệu tính đến ngày 20.6), trong số 33.787 dự án với tổng vốn 397,89 tỉ USD của các nhà đầu tư đến từ 140 quốc gia và vùng lãnh thổ tại Việt Nam, Nhật Bản là đối tác đầu tư nước ngoài (FDI) lớn thứ hai với 4.716 dự án còn hiệu lực, tổng vốn đầu tư đăng ký đạt hơn 63 tỉ USD. Chính vì thế đã có nhiều công ty 100% vốn đầu tư Nhật Bản được thành lập. Vậy thủ tục thành lập công ty 100% vốn đầu tư Nhật Bản là như thế nào? Luật P&P xin cung cấp tới quý khách hàng dịch vụ thành lập công ty 100% vốn đầu tư Nhật Bản.

Thành lập công ty 100% vốn đầu tư Nhật Bản là gì?


- Thành lập công ty 100% vốn đầu tư Nhật Bản là việc khi nhà đầu tư Nhật Bản thực hiện việc đăng ký kinh doanh theo pháp luật Việt Nam và được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

- Công ty có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông. Công ty Có vốn đầu tư nước ngoài có phạm vi bao hàm rộng hơn so với công ty nước ngoài hay còn gọi là công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài. Công ty có vốn đầu tư nước ngoài thì có thể là công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài nhưng cũng có thể là công ty chỉ có một phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài. Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.

- Công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp do cá nhân có quốc tịch nước ngoài hoặc tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thành lập công ty tại Việt Nam, theo pháp luật Việt Nam và sở hữu 100% vốn điều lệ của công ty.

- Vốn đầu tư là tiền và tài sản khác theo quy định của pháp luật về dân sự và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.

Vì sao nhà đầu tư Nhật Bản khi thành lập công ty 100% vốn đầu tư Nhật Bản lại phải đăng ký kinh doanh


- Theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Luật Doanh nghiệp 2020 thì khi nhà đầu tư đầu tư thành lập tổ chức kinh tế (Thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài)

- Thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, báo cáo và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này.

- Đối với trường hợp nhà đầu tư nước ngoài thành lập doanh nghiệp mà không đăng ký thành lập doanh nghiệp thì sẽ bị xử lý vi phạm hành chính với mực phạt tiền từ 20.000.000 đồng đển 30.000.000 đồng theo quy định tại khoản 4 Điều 28 Nghị định 50/2016/NĐ-CP. Ngoài hình thức phạt tiền trên thì nhà đầu tư nước ngoài thì còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là: Buộc đăng ký thành lập doanh nghiệp.

Chủ thể thành lập công ty 100% vốn đầu tư Nhật Bản


- Theo quy định của Luật doanh nghiệp chủ thể thành lập doanh nghiệp bao gồm cá nhân, tổ chức thành lập hoặc góp vốn để thành lập doanh nghiệp.

- Đối với thành lập công ty 100% vốn đầu tư Nhật Bản thì có hai chủ thể sau:

+ Nhà đầu tư là cá nhân có quốc tich Nhật Bản tự mình bỏ vốn trực tiếp để thành lập công ty tại Việt Nam

+ Nhà đầu tư là tổ chức có được thành lập hợp pháp tại Nhật Bản trực tiếp bỏ vốn để thành lập công ty tại Việt Nam

- Để chứng ninh tư cách nhà đầu tư Nhật Bản thì cần có các giấy tờ sau:

+ Đối với nhà đầu tư Nhật Bản là cá nhân thì cần có 1 trong các loại giấy tờ sau đây: Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác

+ Đối với nhà đầu tư Nhật Bản là tổ chức thì cần có 1 trong các loại giấy tờ sau đây: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương đương khác.

Điều kiện thành lập công ty 100% vốn đầu tư Nhật Bản


- Nhà đầu tư Nhật Bản khi muốn thành lập công ty 100% vốn đầu tư Nhật Bản thì phải đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường như:

+ Nhà đầu tư Nhật Bản được thành lập công ty 100% vốn đầu tư Nhật Bản khi đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định. Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài là điều kiện nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng để đầu tư trong các ngành, nghề thuộc Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định của luật Đầu tư.

+ Điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

- Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư Nhật Bản phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

- Năng lực tài chính của cá nhân hay tổ chức đầu tư thể hiện ở số dư tài khoản ngân hàng đối với cá nhân hoặc báo cáo tài chính/ Số dư tài khoản của tổ chức của những năm gần nhất.

- Nhà đầu tư Nhật Bản phải có địa điểm và mặt bằng để thực hiện dự án thể hiện ở việc phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hợp pháp đối với mặt bằng đó bằng Hợp đồng thuê nhà xưởng, văn phòng kèm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản với đất.

- Nhà đầu tư thuộc đối tượng được phép đầu tư vào Việt Nam theo quy định về chính sách WTO và đầu tư những ngành nghề không bị cấm theo quy định của pháp luật

Quy trình thực hiện thành lập công ty 100% vốn đầu tư Nhật Bản


Bước 1. Xin chấp thuận chủ trương đầu tư

- Theo quy định tại Luật đầu tư 2020 “Đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, việc chấp thuận chủ trương đầu tư phải được thực hiện trước khi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư”

- Trường hợp nhà đầu tư Nhật Bản thuộc đối tượng phải xin nếu thuộc đối tượng phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư và đây là thủ tục phải làm đầu tiên nếu dự án đầu tư của nhà đầu tư Nhật Bản thuộc đối tượng phải xin chấp thuận. Nhà đầu tư Nhật Bản cần nghiên cứu kỹ luật đầu tư để xem mình có thuộc trường hợp phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư không. Việc xin chấp thuận đầu tư căn cứ vào từng dự án đầu tư và các trường hợp phải xin dự án đầu tư được quy định rõ trong luật Đầu tư

- Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hiện nay theo quy định của Luật Đầu tư được xác định gồm: Quốc hội; Thủ tướng chính phủ; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Lưu ý: Không phải mọi trường hợp khi thành lập công ty 100% vốn đầu tư Nhật Bản đều phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư mà chỉ có những trường hợp như quy định trong luật đầu tư. Nếu nhà đầu tư không thuộc trường hợp phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư thì nhà đầu tư bỏ qua bước này để thực hiện bước xin giấy chứng nhận đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và xin giấy phép của lĩnh vực chuyên ngành nếu là ngành nghề có điều kiện.

Bước 2. Xin giấy chứng nhận đầu tư khi thành lập công ty 100% vốn đầu tư Nhật Bản

Theo quy định tại Luật đầu tư 2020 “Đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư có trách nhiệm thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước khi thực hiện dự án đầu tư.”

Những trường hợp phải xin giấy chứng nhận đầu tư khi thành lập công ty 100% vốn đầu tư Nhật Bản

- Dự án đầu tư của nhà đầu tư Nhật Bản  

-  Có nhà đầu tư Nhật Bản nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;

- Có tổ chức kinh tế Nhật Bản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;

- Có nhà đầu tư Nhật Bản và tổ chức kinh tế Nhật Bản nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

Trường hợp không phải xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

- Công ty 100% vốn đầu tư Nhật Bản đã được thành lập tại Việt Nam trước đó nếu có dự án đầu tư mới thì làm thủ tục thực hiện dự án đầu tư đó mà không nhất thiết phải thành lập tổ chức kinh tế mới.

Hồ sơ xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư Nhật Bản trước khi thành lập công ty 100% vốn đầu tư Nhật Bản

- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;

- Tài liệu chứng minh tư cách nhà đầu tư Chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức, giấy tờ này là giấy tờ được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền tại nước nơi tổ chức đó thành lập.

- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

- Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

- Hợp đồng thuê trụ sở, Giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản của bên cho thuê hoặc các giấy tờ tương đương).

- Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

- Ngoài ra, trong quá trình thực hiện hồ sơ có nếu cơ quan nhà nước có yêu cầu thì doanh nghiệp cần xuất trình các giấy tờ chứng minh kèm theo

Lưu ý:

- Trường hợp thuộc diện không phải xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì sẽ bỏ qua bước này mà chỉ thực hiện luôn thủ tục thành lập công ty 100% vốn đầu tư Nhật Bản  

- Các tài liệu từ nước ngoài của nhà đầu tư nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch thuật và công chứng

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư Nhật Bản trước khi thành lập công ty 100% vốn đầu tư Nhật Bản

- Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật Đầu tư trong thời hạn sau đây:

+ 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

+  15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.

- Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật đầu tư, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

+  Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;

+ Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư;

+ Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 của Luật đầu tư;

+ Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);

+ Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Lưu ý: Trước khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư Nhật Bản kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến, nhà đầu tư nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư. Sau khi Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ, nhà đầu tư được cấp tài khoản truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để theo dõi tình hình xử lý hồ sơ. Cơ quan đăng ký đầu tư sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ đăng ký đầu tư, cập nhật tình hình xử lý hồ sơ và cấp mã số cho dự án đầu tư.

Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư Nhật Bản  

- Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế

- Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

- Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

+ Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;

+ Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;

+ Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Bước 3. Thành lập công ty 100% vốn đầu tư Nhật Bản sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Các loại hình công ty mà nhà đầu tư nước ngoài có thể lựa chọn

-  Công ty Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

- Công ty Cổ phần là doanh nghiệp có tối thiểu 03 cổ đông và không hạn chế số lượng tối đa; Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

Hồ sơ khi thành lập công ty 100% vốn đầu tư Nhật Bản tương ứng với các loại hình công ty trên

- Hồ sơ khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

+  Điều lệ công ty.

+ Bản sao các giấy tờ sau đây: Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và cácvăn bản hướng dẫn thi hành.

- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty cổ phần

+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

+  Điều lệ công ty

+  Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

+ Bản sao các giấy tờ sau đây: Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Thẩm quyền và thời gian thực hiện thành lập công ty 100% vốn đầu tư Nhật Bản  

- Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cập nhật thông tin thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh ghi toàn bộ yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với mỗi một bộ hồ sơ do doanh nghiệp nộp trong một thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

Kết quả thực hiện thành lập công ty 100% vốn đầu tư Nhật Bản

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp

- Các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có giá trị pháp lý kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

- Trường hợp doanh nghiệp đăng ký ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh sau ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp được quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày doanh nghiệp đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

Các công việc phải làm sau khi thành lập công ty 100% vốn đầu tư Nhật Bản  

Sau khi thành lập công ty 100% vốn đầu tư Nhật Bản xong thì nhà đầu tư Nhật Bản cũng cần phải thực hiện các nội dung căn bản như doanh nghiệp Việt Nam để đi vào hoạt động bình thường.

- Khắc con dấu công ty

- Đặt chữ ký số cho công ty

- Kê khai thuế môn bài và đóng thuế môn bài

- Đặt biển công ty

- Đặt in hóa đơn và thông báo sử dụng hóa đơn

- Mở tài khoản ngân hàng và tài khoản vốn đầu tư trực tiếp của công ty

Bước 4: Xin các loại giấy phép theo điều kiện của lĩnh vực kinh doanh hay đây còn gọi đây là thủ tục xin các loại giấy phép con

- Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.

- Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại Phụ lục IV của Luật đầu tư

- Điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề quy định tại mục 2 này được quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác không được ban hành quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh.

Một số vấn đề lưu ý khi thành lập công ty 100% vốn đầu tư Nhật Bản


Về ngành nghề kinh thành lập công ty 100% vốn đầu tư Nhật Bản

- Không thuộc các ngành nghề cấm kinh doanh theo quy định của Luật đầu tư như Kinh doanh các chất ma túy; Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật; Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên; Kinh doanh mại dâm; Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người; Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người; Kinh doanh pháo nổ; Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.

- Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì khi muốn hoạt động kinh doanh thì phải có Giấy phép; Giấy chứng nhận; Chứng chỉ; Văn bản xác nhận, chấp thuận; Các yêu cầu khác mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh mà không cần phải có xác nhận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền.

Về đặt tên cho công ty

- Tên tiếng Việt của công ty phải bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

+ Loại hình doanh nghiệp: được viết là “Công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “Công ty TNHH”;

+ Tên riêng: Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

- Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước nước ngoài phải được tạo thành từ Hệ chữ cái Latinh

- Tên tiếng Việt, tên nước ngoài cũng như tên viết tắt của Doanh nghiệp không được trùng với tên tiếng Việt, tên nước ngoài cũng như tên viết tắt của Doanh nghiệp khác đã đăng ký; trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản.

Về trụ sở công ty

- Địa chỉ Trụ sở chính của công ty phải được xác định, gồm: số nhà; ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Một số câu hỏi của liên quan đến thành lập công ty 100% vốn đầu tư Nhật Bản


Câu hỏi: Sau khi thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài thì tôi phải đóng những loại thuế nào?

Trả lời: Sau khi thành lập công ty 100% vốn đầu tư Nhật Bản thì bạn cần phải đóng lệ phí môn bài, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Đối với lệ phí môn bài: Doanh nghiệp phải khai lệ phí môn bài một lần khi doanh nghiệp mới ra hoạt động kinh doanh, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động kinh doanh kinh doanh; Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập nhưng chưa hoạt động kinh doanh kinh doanh thì phải khai lệ phí môn bài trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Doanh nghiệp nộp lệ phí môn bài hàng năm chậm nhất vào ngày 30 tháng 1 hàng năm, nếu doanh nghiệp mới ra hoạt động kinh doanh kinh doanh hoặc mới thành lập cơ sở kinh doanh kinh doanh thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài.

- Đối với thuế thu nhập cá nhân, khi có phát sinh việc chuyển nhượng vốn góp hoặc cổ phần trong doanh nghiệp thì doanh nghiệp phải thực hiện kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

- Đối với thuế TNDN: Thuế TNDN là loại thuế thu trên khoản lợi nhuận cuối cùng của doanh nghiệp, sau khi đã trừ các khoản chi phí hợp lý. Tất cả cá nhân, tổ chức, cơ sở kinh doanh, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập đều phải nộp thuế TNDN

- Đối với thuế GTGT: Doanh nghiệp phải đóng thuế GTGT khi doanh nghiệp hoạt động có phát sinh doanh thu trên hóa đơn đỏ. Nếu doanh nghiệp của bạn sử dụng hóa đơn trực tiếp hoặc hóa đơn thông thường thì không phải nộp.

Câu hỏi: Công ty tôi là Công ty TNHH có 100% vốn đầu tư Nhật Bản hiện tại đang có một người đại diện theo pháp luật là người Việt Nam.  Vậy bây giờ muốn thêm một người đại diện theo pháp luật là nhà đầu tư nước ngoài nữa có được không?

Trả lời: Theo quy định tại Luật doanh nghiệp 2021 thì Công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Một số lưu ý khi công ty có vốn đầu tư nước ngoài có hai người đại diện theo pháp luật

Lưu ý về nơi cư trú: doanh nghiệp phải bảo đảm luôn có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam. Trường hợp doanh nghiệp chỉ có một người đại diện theo pháp luật thì người đó phải cư trú ở Việt Nam và phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật khi xuất cảnh khỏi Việt Nam. Nếu hết thời hạn ủy quyền mà người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chưa trở lại Việt Nam và không có ủy quyền khác, người được ủy quyền vẫn tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp trong phạm vi đã được ủy quyền cho đến khi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp trở lại làm việc, hoặc cho đến khi chủ sở hữu công ty, Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị quyết định cử người khác làm người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp chỉ có một người đại diện theo pháp luật và người này vắng mặt tại Việt Nam quá 30 ngày mà không ủy quyền cho người khác thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bị chết, mất tích, tạm giam, kết án tù, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì chủ sở hữu công ty, Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị cử người khác làm người đại diện theo pháp luật của công ty.

Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên, nếu có thành viên là cá nhân làm người đại diện theo pháp luật của công ty bị tạm giam, kết án tù, trốn khỏi nơi cư trú, bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị Tòa án tước quyền hành nghề vì phạm tội buôn lậu, làm hàng giả, kinh doanh trái phép, trốn thuế, lừa dối khách hàng và tội khác theo quy định của Bộ luật hình sự thì thành viên còn lại đương nhiên làm người đại diện theo pháp luật của công ty cho đến khi có quyết định mới của Hội đồng thành viên về người đại diện theo pháp luật của công ty.

Câu hỏi: Tôi muốn hỏi các hình thức ưu đãi đầu tư mà tôi được hưởng khi tôi thành lập công ty 100% vốn đầu tư Nhật Bản

Trả lời: Theo quy định khoản 1 Điều 15 Luật đầu tư 2020 thì

“1. Hình thức ưu đãi đầu tư bao gồm:

a) Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư; miễn thuế, giảm thuế và các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp;

b) Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

c) Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất;

d) Khấu hao nhanh, tăng mức chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế”

Trường hợp khi bạn thành lập công ty 100% vốn đầu tư Nhật Bản mà thuộc đối tượng được ưu đãi đầu tư thì bạn sẽ được hưởng các hình thức ưu đãi đầu tư theo quy dịnh trên 

Câu hỏi: Nếu công ty 100% vốn đầu tư Nhật Bản mà chuyển nhượng hết toàn bộ vốn cho cá nhân, công ty Việt Nam thì có được không?

Trả lời: Nếu công ty đang có 100% vốn đầu tư Nhật Bản mà chuyển nhượng toàn bộ vốn cho người Việt Nam thì phải thực hiện thủ tục chấm dứt dự án đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài và thực hiện thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Dịch vụ thành lập công ty 100% vốn đầu tư Nhật Bản của Luật P&P


- Tư vấn về điều kiện thành lập công ty 100% vốn đầu tư Nhật Bản

- Tư vấn về ngành nghề kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh khi thành lập công ty 100% vốn đầu tư Nhật Bản

- Tư vấn về vốn góp và tỷ lệ vốn góp trong từng trường hợp và từng lĩnh vực cụ thể khi thành lập công ty 100% vốn đầu tư Nhật Bản

- Tư vấn về tư cách chủ thể nhà đầu tư khi thực hiện thành lập công ty 100% vốn đầu tư Nhật Bản

- Tư vấn về thủ tục góp vốn thành lập công ty 100% vốn đầu tư Nhật Bản

- Tư vấn về thủ tục thuế, kế toán, bảo hiểm sau khi thành lập công ty 100% vốn đầu tư Nhật Bản

- Nhận tài liệu từ quý khách để thực hiện công việc liên quan đến thành lập công ty 100% vốn đầu tư Nhật Bản

- Soạn thảo hồ sơ đầy đủ, hoàn chỉnh thực hiện thành lập công ty 100% vốn đầu tư Nhật Bản

- Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền

- Nhận kết quả và bàn giao bản gốc cho quý khách

Liên hệ với với Luật P&P


Hotline: 0989.869.523/ 0984.356.608

Email: Lienheluattuvan@gmail.com

Đối tác chiến lược