Menu Hotline: 0989.869.523/ 0984.356.608

Giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam

Trong điều kiện hội nhập kinh tế toàn cầu vấn đề di cư quốc tế là mối quan tâm của nhiều quốc gia. Thị trường lao động Việt Nam cũng trở lên linh hoạt và đa dạng hơn. Người lao động nước ngoài vào Việt Nam ngày càng đông hơn. Theo quy định của pháp luật về Lao Động thì phải xin Giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam ( Ngoại trừ một số trường hợp) . Vậy điều kiện, thành phần hồ sơ, trình tự thủ tục để xin Giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam là như thế nào? P&P xin cung cấp tới quý khách hàng thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam.

Giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam là gì ?


Hiện chưa có văn bản pháp luật nào quy định thế nào là giấy phép lao động, nhưng ta có thể hiểu giấy phép lao động là văn bản cho phép người nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam, do Cục việc làm thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp. Trên giấy phép lao động có ghi rõ thông tin về người lao động, bao gồm họ tên, số hộ chiếu, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu; tên và địa chỉ của tổ chức nơi làm việc, vị trí làm việc. 

Mức phạt khi không giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam ?


- Khoản 4- Điều 32- Nghị định 12/2022/ NĐ- CP quy định mức phạt đối với người sử dụng lao động như sau:

" Phạt tiền đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng người lao động nước ngoài có giấy phép lao động đã hết hạn hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực theo một trong các mức sau đây:

a) Từ 30.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người;

b) Từ 45.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 20 người;

c) Từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 21 người trở lên" .

- Khoản 2- Điều 153- Luật Lao động 2019 có quy định về việc người lao động nếu không có giấy phép lao động: 

" Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động sẽ bị buộc xuất cảnh hoặc trục xuất theo quy định của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam" .

Điều kiện gì để xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam ?


Điều 151- Luật Lao động 2019 có quy định như sau:

"1. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

b) Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

c) Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;

d) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật này" .

Người lao động nước ngoài là gì và làm các công việc gì ?


Khoản1- Điều 2- Nghị định 152  có quy định: 

1. Lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam (sau đây viết tắt là người lao động nước ngoài) theo các hình thức sau đây:

a) Thực hiện hợp đồng lao động;

b) Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;

c) Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;

d) Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;

đ) Chào bán dịch vụ;

e) Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;

g) Tình nguyện viên;

h) Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;

i) Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;

k) Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;

l) Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Các vị trí công công việc phổ biến khi xin giấy phép lao động và các điều kiện từng vị trí ?


Khoản 3- Điều 3- Nghị định 152 có quy định về các vị trí phổ biến và điều kiện của từng vị trí 

1/ Chuyên gia là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Tốt nghiệp đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

- Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;

2/ Nhà quản lý là người quản lý doanh nghiệp

- Người quản lý doanh nghiệp là: Người quản lý doanh nghiệp là người quản lý doanh nghiệp tư nhân và người quản lý công ty, bao gồm chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân giữ chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ công ty.

3/ Giám đốc điều hành là người thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Người đứng đầu và trực tiếp điều hành ít nhất một lĩnh vực của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và chịu sự chỉ đạo, điều hành trực tiếp của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

4/ Lao động kỹ thuật là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây:

Được đào tạo ít nhất 1 năm và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

- Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm công việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

Hồ sơ khi xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam


- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động;

- Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

- Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp;

Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ;

- Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật; 

- 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;

Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;

Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động

- Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài.

Trình tự xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện như thế nào?


1/ Quy trình cấp giấy phép lao động

Điều 11- Nghị định 152/ NĐ- CP quy định về thủ tục với quy trình căn bản như sau:

- Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam, người nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc được quy định như sau:

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

- Đối với người lao động nước ngoài “Thực hiện hợp đồng lao động”, sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động.

Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động đó. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.

2/ Thẩm quyền cấp giấy phép lao động:

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc có thẩm quyền cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.

Hiệu lực của giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài tại Việt Nam


Điều 10- Nghị định 152/2020/  NĐ- CP có quy định:

" Thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm:

1. Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.

2. Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.

3. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.

4. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.

5. Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.

6. Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

7. Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.

8. Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.

9. Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định này" .

Vướng mắc khi xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam


Câu hỏi: Khi xin giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài tại Việt Nam thì người lao động nước ngoài đó cần chuẩn bị những giấy tờ gì ?

Trả lời: Khi xin giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài tại Việt Nam thì người lao động nước ngoài cần chuẩn bị các giấy tờ  sau: Giấy khám sức khỏe có giá trị trong vòng 12 tháng; Lý lịch tư pháp; 2 ảnh 4 X 6; Hộ chiếu; Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật.

Câu hỏi: Tôi đã được cấp giấy phép lao động tại một công ty giờ chuyển qua công ty khác làm thì song song cùng một lúc với công ty cũ thì có cần xin giấy phép lao động cho công ty chỗ mới này không ?

Trả lời: Khi bạn được cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam rồi giờ muốn làm công ty khác song song với công ty cũ thì vẫn cần xin giấy phép lao động tại chỗ công ty mới.

Câu hỏi: Thời hạn của giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam tối đa là bao nhiêu lâu ?

Trả lời: Theo quy định của pháp luật giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam có thời hạn tối đa là 02 năm.

Câu hỏi: Các trường hợp nào phải cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam ?

Trả lời: Pháp luật quy định những trường hợp sau phải cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam

- Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất.

- Giấy phép lao động còn thời hạn bị hỏng.

- Thay đổi họ và lên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm việc ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn.

Câu hỏi: Có được gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam không ?

Trả lời: Pháp luật cho phép được gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam nhưng phải đáp ứng các điều kiện sau

- Giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.

- Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài quy định.

- Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.

Chú ý: Giấy phép lao đông chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.

Dịch vụ thực hiện thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài


- Tư vấn cho khách hàng các thông tin liên quan đến thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam;

- Tiếp nhận thông tin từ khách hàng về việc xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam;

- Soạn thảo hồ sơ liên quan đến thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam;

- Nộp hồ sơ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam;

- Thay mặt khách hàng thực hiện thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam;

- Nhận và bàn giao kết quả cho khách hàng sau khi thực hiện xong thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam.

Liên hệ với với Luật P&P


Hotline: 0989.869.523/0984.356.608

Email: Lienheluattuvan@gmail.com

Đối tác chiến lược