Hiện nay, nhu cầu làm đẹp đang khá phát triển, nhất là chăm sóc da. Vì vậy hiện nay có nhiều trung tâm thẩm mỹ, thẩm mỹ viện được mở ra nhằm đáp ứng nhu cầu làm đẹp. Chính vì thế rất cần nhiều lao động có trình độ trong lĩnh vực này. Nắm bắt được tình hình này đã có nhiều doanh nghiệp, tổ chức đã tiến hành đào tạo nghề chăm sóc da. Nhưng để được đào tạo nghề thì các doanh nghiệp, tổ chức phải có giấy phép dạy nghề chăm sóc da do Sở Lao động thương binh và xã hội cấp. Vậy thủ tục để xin giấy phép dạy nghề chăm sóc da trình độ sơ cấp là như thế nào? Luật P&P xin cung cấp tới quý khách hàng thủ tục xin giấy phép dạy nghề chăm sóc da trình độ sơ cấp.
Thế nào là đào tạo nghề nghiệp, giấy phép dạy nghề chăm sóc da trình độ sơ cấp
- Đào tạo nghề nghiệp là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khóa học hoặc để nâng cao trình độ nghề nghiệp.
- Chương trình đào tạo sơ cấp là hệ thống kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủ và trách nhiệm được thiết kế đồng bộ với phương pháp giảng dạy, điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị giảng dạy, học tập và đánh giá kết quả học tập để đảm bảo người học tích lũy được kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủ và trách nhiệm cần thiết để thực hiện các công việc đơn giản của nghề.
- Giấy phép dạy nghề chăm sóc da trình độ sơ cấp là việc cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành cấp giấy phép dạy nghề khi cơ sở đã đủ điều kiện theo quy định của pháp luật để thực hiện việc đào tạo nghề trình độ sơ cấp.
Tại sao phải xin giấy phép dạy nghề chăm sóc da trình độ sơ cấp
- Trường hợp hoạt động đào tạo nghề chăm sóc da trình độ sơ cấp mà không có giấy phép đào tạo nghề thì sẽ bị xử lý vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Văn bản hợp nhất số 1307/VBHN-BLĐTBXH từ 40.000.000 đồng – 60.000.000 đồng căn cứ vào hành vi vi phạm.
- Trong trường hợp mà chưa có giấy phép đào tao nghề mà thực hiện việc tuyển sinh, hoạt động giảng dạy nghề thì sẽ bị xử lý vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 7 Điều 6 Văn bản hợp nhất số 1307/VBHN-BLĐTBXH từ 40.000.000 đồng – 60.000.000 đồng căn cứ vào hành vi vi phạm. Ngoài ra còn áp dụng hình thức xử phạt bổ sung: như đình chỉnh hoạt động.
Điều kiện để xin giấy phép dạy nghề chăm sóc da trình độ sơ cấp
Điều kiện chung để xin giấy phép dạy nghề chăm sóc da trình độ sơ cấp
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp được cấp giấy phép dạy nghề chăm sóc da trình độ sơ cấp khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện tích phòng học lý thuyết, phòng, xưởng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là 04 m2/chỗ học;
+ Có đủ chương trình, giáo trình đào tạo của từng nghề đăng ký hoạt động và phải được xây dựng, thẩm định, ban hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
+ Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp luật; bảo đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 25 học sinh/giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho nghề tổ chức đào tạo
Điều kiện cụ thể để xin giấy phép dạy nghề chăm sóc da trình độ sơ cấp
- Về chương trình học khi xin giấy phép dạy nghề chăm sóc da trình độ sơ cấp
+ Bậc 1 - Sơ cấp I tối thiểu là 5 (năm) tín chỉ, với số mô - đun đào tạo tối thiểu là 3 (ba) mô - đun và thời gian thực học tối thiểu là 300 (ba trăm) giờ chuẩn đối với người có trình độ học vấn phù hợp với nghề cần học.
+ Bậc 2 - Sơ cấp II tối thiểu là 15 (mười lăm) tín chỉ, với số mô - đun đào tạo tối thiểu là 9 (chín) mô - đun đối với người có trình độ học vấn phù hợp với nghề cần học
+ Bậc 3 - Sơ cấp III tối thiểu là 25 (hai mươi lăm) tín chỉ, với số mô - đun đào tạo tối thiểu là 15 (mười lăm) mô - đun đối với người có trình độ học vấn phù hợp với nghề cần học.
+ Khối lượng học tập lý thuyết và học tập thực hành tùy theo từng ngành, nghề đào tạo phải đảm bảo tỷ lệ: lý thuyết chiếm tối đa 25%; thực hành chiếm tối thiểu 75%.
- Về Điều kiện về cơ sở vật chất khi xin giấy phép dạy nghề chăm sóc da trình độ sơ cấp
+ Phòng học phải đám ứng diện tích tối thiểu 4m2/1 chỗ học. Phải có đầy đủ phòng học lý thuyết và phòng học thực hành
+ Có các trang thiết bị, phương tiện, thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy nghề
+ Có điều lệ, quy chế tổ chức, hoạt động
+ Có địa điểm đào tạo cụ thể
- Điều kiện về giáo viên tham gia giảng dạy nghề chăm sóc da trình độ sơ cấp
+ Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy để dạy trình độ sơ cấp sau: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận bậc thợ 3/7, 2/6 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên.
+ Có trình độ sư phạm theo quy định của pháp luật; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình đào tạo, trong đó: Tỷ lệ học sinh, sinh viên/giáo viên, giảng viên tối đa là 25. Có số lượng giáo viên, giảng viên cơ hữu đảm bảo đảm nhận tối thiểu là 60% chương trình của mỗi ngành nghề đào tạo.
Thành phần hồ sơ để xin giấy phép dạy nghề chăm sóc da trình độ sơ cấp
- Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
- Báo cáo các điều kiện bảo đảm cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp và kèm theo các giấy tờ chứng minh như:
+ Hóa đơn mua trang thiết phục vụ cho việc giảng dạy nghề,
+ Hợp đồng thuê nhà (trong trường hợp thuê), giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắng liền với đất
+ Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm (Chứng chỉ sư phạm dạy nghề trình độ sơ cấp) đối với giáo viên tham gia dạy nghề
+ Bằng cấp, chứng chỉ của từng giáo viên tham gia giảng dạy hoặc chứng chỉ tay nghề quốc gia có liên quan đến ngành nghề đào tạo
+ Chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu của giáo viên tham gia giảng dạy
+ Hợp đồng lao đông đối với giáo viên tham gia giảng dạy
+ Sơ yếu lý lịch đối với giáo viên tham gia giảng dạy
+ Quyết định thành lập tổ soạn thảo chương trình học
+ Quyết định thành lập hội đồng thẩm định chương trình học
+ Quyết định phê duyệt chương trình học
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Đối với doanh nghiệp), Quyết định thành lập + Điều lệ đối với tổ chức
- Chương trình học + giáo trình học
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thẩm quyền và thời gian thực hiện để xin giấy phép dạy nghề chăm sóc da trình độ sơ cấp
- Đối với đào tạo trình độ sơ cấp: Doanh nghiệp, tổ chức nộp 1 bộ hồ sơ tới Sở Lao động thương binh và xã hội nơi muốn đặt địa điểm đào tạo
- Thời gian thực hiện: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động thương binh và xã hội tổ chức kiểm tra, thẩm định để cấp giấy phép dạy nghề chăm sóc da trình độ sơ cấp
Quy trình để xin giấy phép dạy nghề chăm sóc da trình độ sơ cấp
Bước 1: Doanh nghiệp, Tổ chức soạn 1 bộ hồ sơ để xin giấy phép dạy nghề chăm sóc da trình độ sơ cấp
Bước 2: Gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở chính của cơ sở. Trường hợp đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại phân hiệu, địa điểm đào tạo khác không cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với nơi đặt trụ sở chính thì gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đặt phân hiệu, địa điểm đào tạo khác của cơ sở;
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra các điều kiện bảo đảm cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì trong thời hạn 05 ngày làm việc phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Một số trường hợp điều chỉnh giấy phép dạy nghề chăm sóc da trình độ sơ cấp
- Tăng quy mô tuyển sinh của từng ngành, nghề đào tạo vượt từ 10% trở lên so với quy mô tuyển sinh/năm được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
- Bổ sung ngành, nghề đào tạo (mở ngành, nghề đào tạo mới).
- Bổ sung hoặc thay đổi trình độ đào tạo hoặc điều chỉnh quy mô tuyển sinh giữa các trình độ đào tạo và giữa các ngành, nghề trong cùng nhóm ngành, nghề.
- Chia, tách, sáp nhập hoặc có sự thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có liên quan đến nội dung ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
- Chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo.
- Thành lập phân hiệu mới có tổ chức hoạt động đào tạo.
- Mở thêm địa điểm đào tạo mới hoặc liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động đào tạo ngoài trụ sở chính hoặc phân hiệu.
- Đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Thôi tuyển sinh hoặc giảm quy mô tuyển sinh đối với các ngành, nghề đào tạo đã được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Trường hợp thu hồi giấy phép chăm sóc da trình độ sơ cấp
- Có hành vi gian lận để được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
-Vi phạm nghiêm trọng quy định về tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
- Hết thời hạn đình chỉ tuyển sinh mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến đình chỉ tuyển sinh;
- Vi phạm quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp bị xử phạt vi phạm hành chính ở mức độ phải thu hồi;
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp giải thể theo quy định của pháp luật;
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật
Một số câu hỏi của khách hàng liên quan đến giấy phép dạy nghề chăm sóc da trình độ sơ cấp
Câu hỏi: Khi xin giấy phép dạy nghề chăm sóc da trình độ sơ cấp có phải thành lập Trung tâm không?
Trả lời: Theo quy định trong Văn bản hợp nhất số: 975/VBHN-BLĐTBXH để thực hiện hoạt động giáo dục nghề nghiệp (gọi tắt là dạy nghề) với trình độ sơ cấp thì không chỉ các trung tâm giáo dục nghề nghiệp được phép hoạt động mà các doanh nghiệp, tổ chức khác có chức năng và có đủ điều kiện thì cũng được thực hiện hoạt động giáo dục nghề nghề nghiệp khi đáp ứng được các điều kiện theo quy định. Như vậy, các tổ chức, doanh nghiệp nếu muốn thực hiện hoạt động dạy nghề sơ cấp, cấp chứng chỉ trình độ sơ cấp không nhất thiết phải thành lập trung tâm dạy nghề mà chỉ cần xin giấy đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp có ngành chăm sóc da không xâm lấn là đã có thể thực hiện đào tạo và tuyển sinh cũng như thực hiện cấp chứng chỉ cho các học viên.
Câu hỏi: Khi doanh nghiệp muốn thực hiện thủ tục xin giấy phép dạy nghề chăm sóc da trình độ sơ cấp thì doanh nghiệp tôi có bắt buộc phải đang hoạt động tổ chức sản xuất, kinh doanh các sản phẩm, ngành, nghề dự kiến tổ chức mở lớp đào tạo nghề thì mới được xin giấy phép hay không?
Trả lời: Theo quy định tại Nghị định 143/2016/NĐ-CP Đối với việc cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì chỉ cần doanh nghiệp có mã ngành về đào tạo sơ cấp/tổ chức thì có chức năng nhiệm vụ đào tạo sơ cấp chứ không cần phải Đang hoạt động tổ chức sản xuất, kinh doanh các sản phẩm, ngành, nghề dự kiến tổ chức mở lớp đào tạo nghề
Câu hỏi: Nội dung của một chương trình để xin giấy phép chăm sóc da trình độ sơ cấp được xây dựng như thế nào?
Trả lời: Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH thì chương trình và cấu trúc của chương trình đào tạo sẽ như sau: Nội dung và cấu trúc chương trình đào tạo trình độ sơ cấp ứng với mỗi nghề đào tạo phải đảm bảo các nội dung sau: Tên nghề đào tạo; mã nghề; Đối tượng tuyển sinh, yêu cầu đầu vào; Mô tả về khóa học và mục tiêu đào tạo; Danh mục số lượng, thời lượng các mô - đun; Khối lượng kiến thức, kỹ năng nghề, các kỹ năng cần thiết khác, năng lực tự chủ và trách nhiệm; Thời gian khóa học, bao gồm: tổng thời gian toàn khóa, thời gian thực học, thời gian học lý thuyết, thời gian thực hành, thực tập, thời gian ôn, kiểm tra hoặc thi kết thúc mô - đun, khóa học; trong đó thời gian thực hành, thực tập tối thiểu chiếm từ 70% thời gian thực học; Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp; Phương pháp và thang điểm đánh giá; Hướng dẫn sử dụng chương trình đào tạo.
Nội dung và cấu trúc của giáo trình đào tạo trình độ sơ cấp ứng với mỗi nghề đào tạo phải đảm bảo các nội dung sau: Thông tin chung của giáo trình (tên mô - đun, tên nghề đào tạo, trình độ đào tạo; tuyên bố bản quyền; lời giới thiệu; mục lục;...); Mã mô - đun, vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò; mục tiêu của giáo trình mô - đun; Nội dung của giáo trình mô - đun; tên bài/chương; mã bài/chương; giới thiệu bài/chương; mục tiêu bài/chương; nội dung kiến thức, kỹ năng của tiêu đề, tiểu tiêu đề/mục, tiểu mục trong bài/chương (gồm: kiến thức, kỹ năng và quy trình, cách thức thực hiện công việc; các bản vẽ, hình vẽ, bài tập, những điểm cần ghi nhớ); Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập khi kết thúc bài/chương và kết thúc mô - đun.
Câu hỏi: Khi doanh nghiệp được cấp giấy phép dạy nghề chăm sóc da trình độ sơ cấp thì doanh nghiệp có được cấp chứng chỉ hay không?
Trả lời: Theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Thông tư 34/2018/TT-BLĐTBXH thì cơ sở đào tạo sơ cấp tổ chức in chứng chỉ sơ cấp, bản sao chứng chỉ sơ cấp theo mẫu phôi chứng chỉ đã phê duyệt để sử dụng cấp cho người học. Việc in phôi chứng chỉ sơ cấp, phôi bản sao chứng chỉ sơ cấp phải đảm bảo chặt chẽ, an toàn, bảo mật và phải được lập sổ quản lý. Nhưng để cấp được chứng chỉ cho các học viên tốt nghiệp khóa đào tạo nghề thì Cơ sở muốn cấp chứng chỉ (Sau khi đã được cấp giấy phép dạy nghề) phải thực hiện thủ tục thông báo mẫu chứng chỉ tới Sở Lao động thương binh và xã hội.
Câu hỏi: Khi xin giấy phép dạy nghề chăm sóc da trình độ sơ cấp thì thời gian đào tạo trong bao nhiêu lâu?
Trả lời: Thời gian đào tạo trình độ sơ cấp được thực hiện từ 03 tháng đến dưới 01 năm học nhưng phải bảo đảm thời gian thực học tối thiểu là 300 giờ học đối với người có trình độ học vấn phù hợp với nghề cần học. điều kiện thì được kiểm tra hoặc thi kết thúc khóa học, nếu đạt yêu cầu thì được người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp được phép hoạt động đào tạo nghề nghiệp cấp chứng chỉ sơ cấp.
Câu hỏi: Có yêu cầu chia phòng học, phòng thực hành khi xin giấy phép dạy nghề chăm sóc da trình độ sơ cấp hay không?
Trả lời: Theo quy định tại Điều 14 Văn bản hợp nhất số 975/VBHN-BLĐTBXH thì một trong các điều kiện là phải “Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện tích phòng học lý thuyết, phòng, xưởng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là 04 m2/chỗ học”
Vì vậy khi xin giấy phép dạy nghề chăm sóc da trình độ sơ cấp thì cơ sở vẫn phải có tối thiểu 1 phòng lý thuyết và 1 phòng thực hành.
Câu hỏi: Quy mô đào tạo khi xin giấy phép dạy nghề chăm sóc da trình độ sơ cấp được căn cứ vào đâu?
Trả lời: Chỉ tiêu về quy mô đào tạo khi xin giấy phép dạy nghề chăm sóc da trình độ sơ cấp căn cứ vào: Số lượng giáo viên, chương trình học, cơ sở vật chất, diện tích phòng học,..
Dịch vụ xin giấy phép dạy nghề chăm sóc da trình độ sơ cấp của Luật P&P
- Tư vấn các thủ tục liên quan đến thủ tục xin giấy phép dạy nghề chăm sóc da trình độ sơ cấp
- Đánh giá bước đầu các điều kiện để xin giấy phép dạy nghề chăm sóc da trình độ sơ cấp
- Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị các tài liệu quan đến xin giấy phép dạy nghề chăm sóc da trình độ sơ cấp
- Nhận tài liệu từ quý khách để thực hiện thủ tục xin giấy phép dạy nghề chăm sóc da trình độ sơ cấp
- Soạn thảo hồ sơ đầy đủ, hoàn chỉnh để thực hiện thủ tục xin giấy phép dạy nghề chăm sóc da trình độ sơ cấp
- Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền để xin giấy phép dạy nghề chăm sóc da trình độ sơ cấp
- Đồng hành cùng quý khách trong quá trình thẩm định hồ sơ, thẩm định thực tế tại cơ sở.
- Bàn giao kết quả cho quý khách hàng
- Hỗ trợ quý khách hàng làm thủ tục thông báo cấp chứng chỉ sau khi đã có giấy phép dạy nghề chăm sóc da trình độ sơ cấp
Liên hệ với Luật P&P
Hotline: 098.9869.523 /0984.356.608
Email: Lienheluattuvan@gmail.com