Doanh nghiệp trong quá trình hoạt động kinh doanh có thể phát sinh những sự thay đổi trong cơ cấu tổ chức và chiến lược phát triển. Do đó, phát sinh nhu cầu chuyển đổi loại hình của doanh nghiệp. Luật tư vấn xin cung cấp tới quý khách hàng dịch vụ tư vấn chuyển đổi loại hình doanh nghiệp như sau:
Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là gì và các trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp?
- Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là một hình thức tổ chức lại cơ cấu doanh nghiệp sao cho phù hợp với quy mô và định hướng phát triển của doanh nghiệp. Hay nói theo một cách khác là doanh nghiệp sẽ hoạt động dưới dạng một loại hình doanh nghiệp khác. Doanh nghiệp chuyển đổi sẽ kế thừa toàn bộ quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và nghĩa vụ khác của doanh nghiệp được chuyển đổi. Thủ tục liên quan tới chuyển đổi loại hình doanh nghiệp được điều chỉnh bởi Luật doanh nghiệp
- Hiện nay pháp luật quy định các trường hợp chuyển đổi loại hình cụ thể như sau:
+ Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần;
+ Trường hợp chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
+ Trường hợp chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
+ Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần
+ Và chuyển đổi từ công ty cổ phần thành công ty công ty trách nhiệm hữu hạn
Sự khác nhau giữa các loại hình công ty
Tiêu chí |
Công ty cổ phần |
Công ty TNHH một thành viên |
Công ty TNHH hai thành viên |
Doanh nghiệp tư nhân |
Tư cách pháp nhân |
Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
Không có tư cách pháp nhân |
Số lượng thành viên |
Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa |
Công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu |
Công ty TNHH hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân |
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và thành |
Chế độ chịu trách nhiệm |
Các cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp |
Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. |
Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, |
Chủ doanh nghiệp tư nhân tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. |
Phát hành cổ phần |
Công ty cổ phần được phát hành cổ phần |
Không được phát hành cổ phần |
Không được phát hành cổ phần |
Không được phát hành cổ phần |
Cơ cấu tổ chức |
Có thể lựa chọn hai hình thức tổ chức như sau: Mô hình 1: - Đại hội đồng cổ đông - Hội đồng quản trị - Ban kiểm soát và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Mô hình 2: - Đại hội đồng cổ đông - Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
|
- Do một cá nhân làm chủ sở hữu: Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. - Do cá nhân làm chủ sở hữu: Có thể lựa chọn một trong hai mô hình sau + Mô hình 1: Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc + Mô hình 2: Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
|
- Hội đồng thành viên - Chủ tịch Hội đồng thành viên - Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. |
Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp hoặc thuê người khác quản lý hoặc điều hành hoạt động của doanh nghiệp. |
Vốn |
Được chia thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần |
Vốn điều lệ không chia thành các phần mà vốn điều lệ do mình chủ sở hữu công ty góp vốn vào công ty |
Vốn điều lệ không chia thành các phần bằng nhau mà tính theo tỷ lệ % vốn góp |
Vốn không chia thành các phần mà vốn do mình chủ sở doanh nghiệp tư nhân đăng ký và góp vốn |
Điều kiện chuyển đổi loại hình công ty
- Có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc mã số thuế của công ty
- Nếu là doanh nghiệp tư nhân cần có sự đồng ý của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chuyển đổi loại hình công ty. Nếu là công ty TNHH một thành viên thì cần có sự đồng ý của chủ sở hữu công ty về việc chuyển đổi loại hình công ty. Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên thì cần có sự đồng ý của hội đồng thành viên công ty. Còn nếu công ty cổ phần thì cần phải phải có sự đồng ý của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển đổi loại hình công ty.
- Có giấy tờ pháp lý của thành viên mới và người đại diện theo pháp luật của công ty mới
- Có đầy đủ hồ sơ về việc chuyển đổi công ty
Hồ sơ chuyển đổi loại hình công ty
Tùy thuộc vào các trường hợp mà doanh nghiệp muốn tiến hành chuyển đổi thì sẽ yêu cầu thành phần hồ sơ khác nhau. Sau đây chúng tôi xin đưa ra một số trường hợp mà doanh nghiệp thường xuyến tiến hành chuyển đổi loại hình.
Hồ sơ chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân sang công ty TNHH
Để tiến hành chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân sang công ty TNHH thì khách hàng cần chuẩn bị các tài liệu sau:
- Cam kết bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
- Thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó;
- Cam kết bằng văn bản hoặc thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân;
- Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp tư nhân; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho vốn của doanh nghiệp tư nhân; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;
Ngoài ra tùy thuộc vào nhu cầu của chủ doanh nghiệp tư nhân lựa chọn việc chuyển đổi sang công ty TNHH một thành viên hay công ty TNHH hai thành viên trở lên thì cần thêm những giấy tờ sau
Đối với trường hợp chuyển đổi sang công ty TNHH một thành viên
- Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH một thành viên
- Điều lệ công ty TNHH một thành viên
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với trường hợp chuyển đổi sang công ty TNHH hai thành viên trở lên
- Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên
- Điều lệ công ty TNHH hai thành viên trở lên
- Danh sách thành viên
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty;
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Hồ sơ khi chuyển đổi công ty cổ phần sang công ty TNHH hai thành viên
Đối với thủ tục chuyển đổi công ty cổ phần sang công ty TNHH hai thành viên thì về cơ bản thành phần hồ sơ giống như thủ tục thành lập mới công ty TNHH hai thành viên gồm: Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; Điều lệ công ty; Danh sách thành viên; Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty; Bản sao Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên. Nhưng do việc tạo lập nên công ty TNHH hai thành viên trên cơ sở công ty cổ phần đã được tồn tại trên thực tế và có tư cách pháp nhân, nên ngoài các tài liệu nêu trên tùy vào từng trường hợp cụ thể có thêm những loại giấy tờ sau:
- Nghị quyết và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc chuyển đổi công ty
- Trong trường hợp chuyển nhượng cổ phần cần có: Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng
- Trường hợp tặng cho cổ phần thì cần thêm: Hợp đồng tặng cho
- Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;
- Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên
Hồ sơ khi chuyển đổi công ty cổ phần sang công ty TNHH một thành viên?
Đối với thủ tục chuyển đổi công ty cổ phần sang công ty TNHH một thành viên thì về cơ bản thành phần hồ sơ giống như thủ tục thành lập mới công ty TNHH một thành viên gồm: Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; Điều lệ công ty; Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức. Nhưng do việc tạo lập nên công ty TNHH một thành viên trên cơ sở công ty cổ phần đã được tồn tại trên thực tế và có tư cách pháp nhân, nên ngoài các tài liệu nêu trên tùy vào từng trường hợp cụ thể có thêm những loại giấy tờ sau:
- Nghị quyết và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc chuyển đổi công ty
- Trong trường hợp chuyển nhượng cổ phần cần có: Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng
- Trường hợp tặng cho cổ phần thì cần thêm: Hợp đồng tặng cho
- Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;
- Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên
Hồ sơ chuyển đổi từ công ty TNHH thành công ty cổ phần
Đối với thủ tục chuyển đổi từ công ty TNHH thành công ty cổ phần thì về cơ bản thành phần hồ sơ giống như thủ tục thành lập mới công ty cổ phần gồm: Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; Điều lệ công ty; danh sách cổ đông sáng lập; Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Nhưng do việc tạo lập nên công ty cổ phần trên cơ sở công ty TNHH đã được tồn tại trên thực tế và có tư cách pháp nhân, nên ngoài các tài liệu nêu trên tùy vào từng trường hợp cụ thể có thêm những loại giấy tờ sau:
- Đối với trường hợp chuyển đổi từ công ty TNHH hai thành viên trở lên thành công ty cổ phần thì cần thêm: Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc chuyển đổi công ty
- Đối với trường hợp chuyển đổi từ công ty TNHH hai thành viên trở lên thành công ty cổ phần thì cần thêm: Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty về việc chuyển đổi công ty
- Trong trường hợp chuyển nhượng cổ phần cần có: Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng
- Trường hợp tặng cho cổ phần thì cần thêm: Hợp đồng tặng cho
- Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;
- Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của cổ đông mới;
Hồ sơ khi chuyển đổi công ty TNHH hai thành viên sang công ty TNHH một thành viên cần những tài liệu gì?
Đối với thủ tục chuyển đổi công ty TNHH hai thành viên sang công ty TNHH một thành viên thì về cơ bản thành phần hồ sơ giống như thủ tục thành lập mới công ty TNHH một thành viên gồm: Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; Điều lệ công ty; Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức. Nhưng do việc tạo lập nên công ty TNHH một thành viên trên cơ sở công ty TNHH hai thành viên đã được tồn tại trên thực tế và có tư cách pháp nhân, nên ngoài các tài liệu nêu trên tùy vào từng trường hợp cụ thể có thêm những loại giấy tờ sau:
- Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc chuyển đổi hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Trường hợp thành viên công ty chuyển nhượng phần vốn góp thì cần thêm: Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng
- Nếu thành viên công ty tiến hành tặng cho phần vốn góp thì cần thêm: Hợp đồng tặng cho
- Trong trường hợp được nhận thừa kế thì cần thêm: Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế theo quy định của pháp luật
- Còn nếu chuyển đổi trong trường hợp sáp nhập, hợp nhất công ty thì cần thêm: Hợp đồng sáp nhập, hợp đồng hợp nhất
Hồ sơ chuyển đổi công ty TNHH một thành viên sang công ty TNHH hai thành viên gồm những giấy tờ gì?
Đối với thủ tục chuyển đổi công ty TNHH một thành viên sang công ty TNHH hai thành viên thì về cơ bản thành phần hồ sơ giống như thủ tục thành lập mới công ty TNHH hai thành viên gồm: Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; Điều lệ công ty; Danh sách thành viên; Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty; Bản sao Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên. Nhưng do việc tạo lập nên công ty TNHH hai thành viên trên cơ sở công ty TNHH một thành viên đã được tồn tại trên thực tế và có tư cách pháp nhân, nên ngoài các tài liệu nêu trên tùy vào từng trường hợp cụ thể có thêm những loại giấy tờ sau:
+ Đối với trường hợp huy động thêm vốn góp của cá nhân, tổ chức khác thì cần thêm: Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp của cá nhân, tổ chức khác
+ Còn nếu chủ sở hữu công ty chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty cho người khác thì cần thêm: Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng
+ Trong trường hợp chủ sở hữu tặng cho một phần vốn góp của mình trong công ty cho một người khác thì cần thêm: Hợp đồng tặng cho
+ Trường hợp thêm thành viên mới do được thừa kế phần vốn góp của chủ sở hữu thì cần thêm: Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế theo quy định của pháp luật
Quy trình tiến hành chuyển đổi công ty
- Thẩm quyền: Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ chuyển đổi công ty qua mạng
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chuẩn bị thông tin, giấy tờ về chuyển đổi công ty
+ Bước 2: Soạn và hoàn thiện hồ sơ theo quy định về chuyển đổi công ty
+ Bước 3: Nộp hồ sơ tới Phòng đăng ký kinh doanh - Sở kế hoạch và đầu tư
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới thì phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do
+ Bước 5: Trả kết quả
Khi chuyển đổi loại hình công ty có được đồng thời đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp khác không?
Khi công ty tiến hành thủ tục chuyển đổi loại hình và công ty cũng muốn thay đổi một số nội dung như thêm ngành nghề cho công ty, thay đổi kế toán cho công ty, thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty…. Khi đó công ty có được đăng ký những nội dung thay đổi kèm theo hồ sơ chuyển đổi loại hình của công ty không? Đối với trường hợp này thì pháp luật cho phép công ty có thể đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đồng thời đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Tùy vào trường hợp cụ thể để có các hướng xử lý khác nhau. Khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi để được tư vấn về các trường hợp cụ thể
Lưu ý: Trong trường hợp doanh nghiệp đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đồng thời đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật thì người ký hồ sơ là Chủ tịch Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh; Chủ tịch công ty hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; Chủ tịch Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần của công ty sau chuyển đổi.
Có cần khắc lại con dấu khi chuyển đổi loại hình công ty không?
Theo quy định của Luật doanh nghiệp “Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp”. Như vậy pháp luật cho phép doanh nghiệp được quyền tự do quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp. Trên thực tế trên con dấu của công ty thường thể hiện 3 nội dung sau: Tên công ty; địa chỉ công ty; mã số thuế của công ty. Hơn nữa pháp luật có quy định về việc đặt tên như sau, tên công ty gồm hai thành tố theo thứ tự: Loại hình doanh nghiệp + Tên riêng. Từ đó ta có thể thấy rằng tên của công ty bắt buộc phải có loại hình công ty kèm theo. Như vậy khi tiến hành chuyển đổi từ công ty từ loại hình công ty này sang loại hình công ty khác thì đương nhiên tên công ty thay đổi. Do đó nếu trên dấu công ty có tên công ty thì bắt buộc công ty phải tiến hành thay đổi con dấu công ty. Ví dụ như: chuyển đổi công ty cổ phần sang trách nhiệm hữu hạn một thành viên, trong trường hợp này loại hình công ty đã thay đổi từ cổ phần sang trách nhiệm hữu hạn thì phải tiến hành thay đổi tên công ty và làm lại dâu công ty
Ngoài ra nếu trong quá trình công ty tiến hành thay đổi địa chỉ công ty hay một nội dung nào khác kèm theo hồ sơ chuyển đổi mà thông tin đó có thể hiện trên con dấu thì khi đó bắt buộc công ty phải tiến hành khắc lại con dấu mới.
Vương mắc khách hàng gặp phải khi chuyển đổi loại hình công ty
Khách hàng hỏi: Công ty tôi là công ty TNHH một thành viên và chức danh người đại diện theo pháp luật hiện nay là Giám đốc nhưng khi tiến hành chuyển đổi sang loại hình công ty TNHH hai thành viên công ty tôi muốn để chức danh người đại diện theo pháp luật là chủ tịch Hội đồng thành viên có được không?
Luật P&P trả lời: Theo quy định của Luật doanh nghiệp “Công ty phải có ít nhất một người đại diện theo pháp luật là người giữ một trong các chức danh là Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc”. Như vậy khi công ty bạn tiến hành chuyển đổi sang công ty TNHH hai thành viên người đại diện theo pháp luật của công ty bạn có thể giữ chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên
Khách hàng hỏi: Công ty cho tôi hỏi, khi tôi chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân sang công ty TNHH một thành viên thì có phải đóng doanh nghiệp tư nhân cũ không?
Luật P&P trả lời: Khi bạn tiến hành chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân sang công ty TNHH một thành viên, thực chất là doanh nghiệp tư nhân của bạn chuyển đổi sang công ty TNHH một thành viên chứ không phải bạn thành lập lên một công ty mới và cũng không phải chấm dứt hoạt động doanh nghiệp tư nhân. Nên doanh nghiệp tư nhân của bạn vẫn tồn tại trên thực tế chỉ khác là đã tiến hành chuyển đổi loại hình sang công ty TNHH. Vì vậy bạn không phải tiến hành đóng doanh nghiệp tư nhân cũ
Công việc Luật P&P trong quá trình làm hồ sơ
- Tư vấn cho khách hàng các thông tin liên quan đến chuyển đổi loại hình công ty
- Tiếp nhận thông tin từ khách liên quan đến chuyển đổi loại hình công ty
- Soạn thảo hồ sơ liên quan đến chuyển đổi loại hình công ty
- Nộp hồ sơ chuyển đổi chuyển đổi loại hình công ty cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Thay mặt khách hàng thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình công ty trên cơ quan nhà nước
- Nhận và bàn giao kết quả sau khi thực hiện xong chuyển đổi loại hình công ty
- Tư vấn các vấn đề về thuế và các thủ tục liên quan sau khi thực hiện xong thủ tục chuyển đổi loại hình công ty
Liên hệ với với Luật P&P
Hotline: 0989.869.523/0984.356.608
Email: Lienheluattuvan@gmail.com