Giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS thường được xin khi doanh nghiệp có nhu cầu xuất khẩu hàng hóa sang thị trường nước ngoài. Giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS là văn bản chứng minh sản phẩm đã được lưu hành ở Việt Nam và đủ điều kiện để xuất khẩu ra nước ngoài. Vậy thủ tục xin giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS được thực hiện như nào. P&P xin gửi tới quý khách hàng bài viết về nội dung thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS như sau:
Giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS là gì ?
Theo quy định tại Điều 36- Luật Quản lý ngoại thương 2017 có quy định:
" 1. Giấy chứng nhận lưu hành tự do là văn bản chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp cho thương nhân xuất khẩu hàng hóa để chứng nhận hàng hóa đó được phép lưu hành tự do tại nước xuất khẩu.
2. Giấy chứng nhận lưu hành tự do bao gồm giấy chứng nhận mang tính đặc thù hoặc mang đầy đủ nội dung của giấy chứng nhận lưu hành tự do và các loại văn bản chứng nhận có nội dung tương tự."
Theo đó, Giấy chứng nhận lưu hành tự do là văn bản chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp cho thương nhân xuất khẩu hàng hóa để chứng nhận hàng hóa đó được phép lưu hành tự do tại nước xuất khẩu. Và áp dụng biện pháp chứng nhận lưu hành tự do trong các trường hợp: (1) Pháp luật quy định hàng hóa phải áp dụng giấy chứng nhận lưu hành tự do; (2) Theo đề nghị của thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa.
Có bắt buộc phải xin giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS không ?
Theo quy định tại Điều 37- Luật Quản lý ngoại thương 2017 có quy định:
" Áp dụng biện pháp chứng nhận lưu hành tự do
Áp dụng biện pháp chứng nhận lưu hành tự do trong các trường hợp sau đây:
1. Pháp luật quy định hàng hóa phải áp dụng giấy chứng nhận lưu hành tự do;
2. Theo đề nghị của thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa đối với trường hợp không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 38. Thẩm quyền áp dụng biện pháp chứng nhận lưu hành tự do
Chính phủ quy định Danh mục hàng hóa phải áp dụng giấy chứng nhận lưu hành tự do; quy định thẩm quyền và trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do" .
Như vậy, có những trường hợp pháp luật quy định có những hàng hóa phải áp dụng giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS còn có những hàng hóa áp dụng giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS theo nhu cầu của thương nhân xuất khẩu.
Điều kiện để thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS là gì ?
Trong quy định không quy định cụ thể điều kiện để thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS nhưng thực tế làm hồ sơ thì có thể đưa ra một số điều kiện để thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS như sau:
1/ Phải có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có mã ngành nghề tương ứng;
2/ Sản phẩm trước khi thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS đã thực hiện thủ tục công bố theo quy định của ngành, lĩnh vực quản lý và phải có hồ sơ công bố sản phẩm cho sản phẩm đó. Đặc biệt là nếu có tiêu chuẩn quy định cho sản phẩm đó theo quy định thì sản phẩm đó cũng phải đáp ứng tiêu chuẩn đó về sản phẩm;
3/ Xác định rõ sản phẩm dự kiến xuất khẩu và mã sản phẩm xuất khẩu;
4/ Có hồ sơ xin giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS theo quy định.
Hồ sơ và thời gian thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS ?
Theo quy dịnh tại Khoản 3- Điều 11- Nghị định 69/2018/NĐ-CP có quy định:
" 3. Quy trình cấp CFS đối với hàng hóa xuất khẩu
a) Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến cơ quan cấp CFS, hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp CFS nêu rõ tên hàng, mã HS của hàng hóa, số chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm hoặc số đăng ký, số hiệu tiêu chuẩn (nếu có), thành phần hàm lượng hợp chất (nếu có), nước nhập khẩu hàng hóa: 1 bản chính, thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng Anh.
- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
- Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có), bao gồm tên, địa chỉ của cơ sở, các mặt hàng sản xuất để xuất khẩu: 1 bản chính.
- Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa kèm theo cách thể hiện (trên nhãn hàng hóa hoặc trên bao bì hàng hóa hoặc tài liệu kèm theo sản phẩm, hàng hóa): 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp CFS thông báo để thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
c) Thời hạn cấp CFS không quá 3 ngày làm việc, kể từ ngày thương nhân nộp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định. Trường hợp không cấp CFS, cơ quan cấp CFS có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
d) Cơ quan cấp CFS có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất trường hợp nhận thấy việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ căn cứ để cấp CFS hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm quy định đối với CFS đã cấp trước đó.
đ) Số lượng CFS được cấp cho hàng hóa theo yêu cầu của thương nhân.
e) Trường hợp bổ sung, sửa đổi CFS; cấp lại do mất, thất lạc CFS, thương nhân gửi văn bản đề nghị và các giấy tờ liên quan đến cơ quan cấp CFS. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, cơ quan cấp CFS xem xét điều chỉnh, cấp lại CFS cho thương nhân" .
Nộp hồ sơ xin giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS ở đâu ?
Theo quy định tại Khoản 2- Điều 5- Thông tư 12/ 2018-TT-BCT có quy định về các nơi nhận hồ sơ khi xin giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS.
" Cơ quan cấp CFS đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương:
- Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội - Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương, địa chỉ: 25 Ngô Quyền, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
- Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đà Nẵng - Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương, địa chỉ: 7B Cách Mạng Tháng Tám, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
- Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh - Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương, địa chỉ: Lầu 8, tòa nhà 12 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh."
Nếu bổ sung, sửa đổi hoặc mất giấy chứng nhận CFS thì có được cấp lại không ?
Theo quy định tại Điểm e- Khoản 3- Điều 11- Nghị định 69/2018/NĐ-CP có quy định:
" Trường hợp bổ sung, sửa đổi CFS; cấp lại do mất, thất lạc CFS, thương nhân gửi văn bản đề nghị và các giấy tờ liên quan đến cơ quan cấp CFS. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, cơ quan cấp CFS xem xét điều chỉnh, cấp lại CFS cho thương nhân" .
Như vậy khi cần bổ sung hay sửa đổi hay CFS bị mất hoặc thất lạc thì hoàn toàn có thể làm văn bản đề nghị để cơ quan cấp CFS thực hiện việc điều chỉnh, cấp lại giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS cho thương nhân.
Thu hồi giấy chứng nhận CFs trong trường hợp nào ?
" Bộ, cơ quan ngang bộ thu hồi CFS đã cấp trong những trường hợp sau:
a) Thương nhân xuất khẩu giả mạo chứng từ, tài liệu.
b) CFS được cấp cho hàng hóa mà không phù hợp các tiêu chuẩn công bố áp dụng" .
Như vậy khi được cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS rồi hoàn toàn vẫn có thể bị thu hồi trong trường hợp doanh nghiệp thực hiện giả mạo giấy tờ hoặc công bố sản phẩm không đúng quy định pháp luật.
Vướng mắc khi thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS
Câu hỏi: Hiệu lực của giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS bao lâu?
Trả lời: Giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS có hiệu lực theo quy định của từng cơ quan quản lý chuyên ngành nhưng thường có hiệu lực từ 2 năm kể từ ngày ký.
Câu hỏi: Khi thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận lưu hàng tự do CFS cơ quan nhà nước có xuống kiểm tra cơ sở hay không ?
Trả lời: Theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 11 Nghị định 69/2018/NĐ-CP “Cơ quan cấp CFS có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất trường hợp nhận thấy việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ căn cứ để cấp CFS hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm quy định đối với CFS đã cấp trước đó” và trường hợp này khi xuốn kiểm tra thì cơ quan nhà nước sẽ có văn bản thông báo" .
Câu hỏi: Trên giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS cho sản phẩm có những thông tin gì ?
Trả lời: Theo quy định tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP trên giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS cho sản phẩm sẽ bao gồm các thông tin sau:
- Tên cơ quan, tổ chức cấp CFS.
- Số, ngày cấp CFS.
- Tên sản phẩm, hàng hóa được cấp CFS.
- Loại hoặc nhóm sản phẩm, hàng hóa được cấp CFS.
- Tên và địa chỉ của nhà sản xuất.
- Trên CFS phải ghi rõ là sản phẩm, hàng hóa được sản xuất và được phép bán tự do tại thị trường của nước sản xuất hoặc nước cấp CFS.
- Họ tên, chữ ký của người ký CFS và dấu của cơ quan, tổ chức cấp CFS.
Câu hỏi: Thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS có cần khớp mã HS code sản phẩm không ?
Trả lời: Khi thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS thông thường sẽ phải cung cấp mã HS code để đảm bảo tính chính xác khi làm việc với hải quan còn trong hồ sơ có cần điền mã HS code hay không thì còn phụ thuộc vào từng cơ quan nhà nước.
Câu hỏi: Khi thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS phải dùng tiếng nước nào để soạn hồ sơ ?
Trả lời: Theo quy định tại Khoản 2- Điều 11- Nghị định 69/2018/NĐ-CP có quy định:
" 2. CFS đối với hàng hóa xuất khẩu thể hiện bằng ngôn ngữ tiếng Anh và phải có tối thiểu các thông tin quy định tại Khoản 3 Điều 10 Nghị định này.
Trường hợp nước nhập khẩu yêu cầu thương nhân nộp CFS theo mẫu CFS do nước đó quy định, cơ quan cấp CFS dựa trên mẫu được yêu cầu để cấp CFS " .
Dịch vụ thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS
- Tư vấn về thủ tục xin giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS;
- Nhận tài liệu, thông tin từ quý khách để thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS;
- Soạn và hoàn thiện một bộ hồ sơ hoàn chỉnh để thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS;
- Nộp hồ sơ xin giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS cho sản phẩm
- Làm việc với người và cơ quan có thẩm quyền để thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS;
- Nhận kết quả và bàn giao giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS.
Liên hệ với Tư vấn P&P
Hotline: 0989.869.523/0984.356.608
Email: Lienheluattuvan@gmail.com