Menu Hotline: 0989.869.523/ 0984.356.608

Thủ tục thành lập công ty

Thủ tục thành lập công ty hay còn gọi là thủ tục thành lập doanh nghiệp là thủ tục quan trọng và là bước đầu để khai sinh ra một công ty và từ đó đi vào hoạt động. Cũng có thể nhiều người đã biết nhưng cũng có rất nhiều người chưa biết  về việc thành lập công ty này. Luật P&P xin cung cấp tới quý vị những nội dung cơ bản về thủ tục thành lập công ty như sau

Thủ tục thành lập cônh ty là gì ?


Công ty là một trong loại hình của doanh nghiệp. Còn về định nghĩa doanh nghiệp thì có quy định như sau: “ Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh

- Công ty bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty hợp danh. Công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

- Thủ tục thành lập công ty là hay đăng ký thành lập công ty là việc người thành lập doanh nghiệp đăng ký thông tin về doanh nghiệp dự kiến thành lập, doanh nghiệp đăng ký những thay đổi trong thông tin về đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh và được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

--> Như vậy có thể hiểu rằng công ty là một trong loại hình doanh nghiệp và là loại hình được ưa chuộng phổ biến hiện nay. Và những đặc điểm, thuộc tính của doanh nghiệp thì công ty đều có nhưng bên cạnh đó, mỗi công ty đều có những đặc điểm riêng của từng loại hình công ty đó. 

Ai được quyền thành lập công ty ?


1. Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại mục 2.

2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:

- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;

d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;

g) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

3. Tổ chức, cá nhân có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này, trừ trường hợp sau đây:

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

b) Đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Phòng, chống tham nhũng.

4. Thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình quy định tại điểm a mục 2 và điểm a mục 3 Điều này là việc sử dụng thu nhập dưới mọi hình thức có được từ hoạt động kinh doanh, từ góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào một trong các mục đích sau đây:

a) Chia dưới mọi hình thức cho một số hoặc tất cả những người quy định tại điểm b và điểm c mục 2 Điều này;

b) Bổ sung vào ngân sách hoạt động của cơ quan, đơn vị trái với quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;

c) Lập quỹ hoặc bổ sung vào quỹ phục vụ lợi ích riêng của cơ quan, đơn vị.

--> Từ những thông tin trên có thể thấy được những đối tượng bị hạn chế thành lập công ty và những người được phép thành lập công ty. Quý vị trước khi thành lập công ty cần lưu ý kỹ phần này để tránh những rủi ro về phần này.

Khi thực hiện thủ tục thành lập công ty thì có những lựa chọn loại hình công ty gì ?


Có các loại hình công ty sau: Công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh. Sau đây Luật P&P xin đưa ra đặc điểm của các loại hình công ty này theo quy định của Luật doanh nghiệp.

1.1. Công ty Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:

- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của Luật này.

- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.

- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy định

1.2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:

- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.

- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định.

1.3. Công ty Cổ phần:

- Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

- Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

- Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.

- Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

+ Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.

1.4. Công ty hợp danh:

- Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;

- Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;

- Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.

- Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

- Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

Thành lập công ty

Đặt tên như nào khi thực hiện thủ tục thành lập công ty ?


1. Tên tiếng Việt của công ty bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

- Loại hình doanh nghiệp;

- Tên riêng.

2. Loại hình công ty được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh;

3. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

4. Tên công ty phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên công ty phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

5. Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của công ty.

6. Những điều cấm khi đặt tên công ty

- Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký.

- Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của công ty, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

- Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

7. Tên công ty bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt

- Tên công ty bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của công ty có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.

- Trường hợp công ty có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của công ty hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

- Tên viết tắt của công tyđược viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.

8. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn

- Tên trùng là tên tiếng Việt  đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của công ty đã đăng ký.

- Các trường hợp được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của công ty đã đăng ký bao gồm:

+ Tên tiếng Việt của công ty đề nghị đăng ký được đọc giống tên công ty đã đăng ký;

+ Tên viết tắt của công ty đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của công ty đã đăng ký;

+ Tên bằng tiếng nước ngoài của công ty đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của công ty đã đăng ký;

+ Tên riêng của công ty đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của công ty cùng đăng ký bởi một số tự nhiên, một số thứ tự hoặc một chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W được viết liền hoặc cách ngay sau tên riêng của công ty đó;

+ Tên riêng của công ty đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của công ty cùng loại đã đăng ký bởi một ký hiệu “&” hoặc “và”, “.”, “,”, “+”, “-”, “_”;

+ Tên riêng của công ty đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của công ty loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc từ “mới” được viết liền hoặc cách ngay sau hoặc trước tên riêng của công ty đã đăng ký;

+ Tên riêng của công ty đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của công ty cùng loại đã đăng ký bởi một cụm từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông”;

+ Tên riêng của côg ty  trùng với tên riêng của công ty  đã đăng ký.

- Các trường hợp quy định tại các điểm d, đ, e, g và h khoản 2 Điều này không áp dụng đối với công ty con của công ty đã đăng ký.

Đăng ký trụ sở khi thực hiện thủ tục thành lập công ty như nào ?


- Trụ sở chính của công ty  đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

* Chú ý: Không đặt địa chỉ trụ sở công ty không đúng chức năng hoạt động sản xuất sản xuất như Căn hộ chung cư có mục đích để ở; Nhà tập thể có diện tích sử dụng chung; Trên diện tích đất đang quy hoạch hay đất không đúng mục đích sử dụng như đất rừng, đất nông nghiệp...

--> Ví dụ về địa chỉ chính xác khi kê khai địa chỉ trụ sở công ty khi thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp: " Số 09, Liền kề 22, Khu đô thị Phú Lương, Phường Phú La, Quận Hà đông, Thành phố Hà Nội, Việt Nam" ---> Có đủ thông tin chi tiết tới số nhà, phố phường, Quận, Thành phố.

--> Ví dụ về địa chỉ không chính xác khi kê khai địa chỉ: " Số 09, Liền kề 22, Quận Hà Đông, Tp Hà Nội, Việt Nam"---> Thiếu tên Phường.

Đăng ký ngành nghề kinh doanh khi thực hiện thủ tục thành lập công ty như nào ?


1. Khi  Thực hiện thủ tục thành lập công ty , người thành lập công ty lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam để ghi ngành, nghề kinh doanh trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. Cơ quan đăng ký kinh doanh hướng dẫn, đối chiếu và ghi nhận ngành, nghề kinh doanh của công ty vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

2. Nội dung cụ thể của ngành kinh tế cấp bốn quy định tại mục 1 Điều này thực hiện theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

3. Đối với những ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.

4. Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.

5. Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và chưa được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét ghi nhận ngành, nghề kinh doanh này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp nếu không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh, đồng thời thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) để bổ sung ngành, nghề kinh doanh mới.

6. Trường hợp công ty có nhu cầu ghi ngành, nghề kinh doanh chi tiết hơn ngành kinh tế cấp bốn thì công ty lựa chọn một ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, sau đó ghi chi tiết ngành, nghề kinh doanh của công ty dưới ngành cấp bốn nhưng phải đảm bảo ngành, nghề kinh doanh chi tiết của doanh nghiệp phù hợp với ngành cấp bốn đã chọn. Trong trường hợp này, ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp là ngành, nghề kinh doanh chi tiết doanh nghiệp đã ghi.

7. Việc ghi ngành, nghề kinh doanh ngành, nghề kinh doanh chi tiết được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành.

8. Việc quản lý nhà nước đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài và kiểm tra việc chấp hành điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của cơ quan chuyên ngành theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Sau khi thực hiện thủ tục thành lập công ty xong doanh nghiệp có mã số doanh nghiệp không ?


1. Mỗi  công ty được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp.

2. Mã số công ty tồn tại trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp và không được cấp lại cho tổ chức, cá nhân khác. Khi công ty chấm dứt hoạt động thì mã số doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực.

3. Mã số doanh nghiệp được tạo, gửi, nhận tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Hệ thống thông tin đăng ký thuế và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

4. Cơ quan quản lý nhà nước thống nhất sử dụng mã số doanh nghiệp để thực hiện công tác quản lý nhà nước và trao đổi thông tin về doanh nghiệp.

Ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ thành lập công ty là gì ?


1. Các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ thành lập công ty  được lập bằng tiếng Việt.

2. Trường hợp hồ sơ thành lập công ty có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì hồ sơ phải có bản dịch tiếng Việt công chứng kèm theo tài liệu bằng tiếng nước ngoài.

3. Trường hợp giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đăng ký thành lập công ty được làm bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài thì bản tiếng Việt được sử dụng để thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp.

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục thành lập công ty ?


1. Người đại diện theo pháp luật của công ty là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Nếu công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật thì Điều lệ công ty quy định cụ thể quyền, nghĩa vụ của từng người đại diện theo pháp luật. Trường hợp việc phân chia quyền, nghĩa vụ của từng người đại diện theo pháp luật chưa được quy định rõ trong Điều lệ công ty thì mỗi người đại diện theo pháp luật của công ty đều là đại diện đủ thẩm quyền của doanh nghiệp trước bên thứ ba; tất cả người đại diện theo pháp luật phải chịu trách nhiệm liên đới đối với thiệt hại gây ra cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về dân sự và quy định khác của pháp luật có liên quan.

3. Công ty phải bảo đảm luôn có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam. Khi chỉ còn lại một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam thì người này khi xuất cảnh khỏi Việt Nam phải ủy quyền bằng văn bản cho cá nhân khác cư trú tại Việt Nam thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật. Trường hợp này, người đại diện theo pháp luật vẫn phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ đã ủy quyền.

4. Trách nhiệm của người đại diện theo pháp luật trong công ty

- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có trách nhiệm sau đây:

+ Thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp;

+ Trung thành với lợi ích của doanh nghiệp; không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, tài sản khác của doanh nghiệp để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;

+ Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho doanh nghiệp về doanh nghiệp mà mình, người có liên quan của mình làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp theo quy định của Luật này.

- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm cá nhân đối với thiệt hại cho doanh nghiệp do vi phạm trách nhiệm quy định tại khoản 1 Điều này.

Nên làm gì trước khi thực hiện thủ tục thành lập công ty ?


Trước khi thực hiện thủ tục thành lập công ty, những người góp vốn nên thực hiện việc ký kết hợp đồng trước đăng ký doanh nghiệp

- Người thành lập công ty được ký hợp đồng phục vụ cho việc thành lập và hoạt động của công ty trước và trong quá trình đăng ký doanh nghiệp.

- Trường hợp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng đã ký kết và các bên phải thực hiện việc chuyển giao quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng theo quy định của Bộ luật Dân sự, trừ trường hợp trong hợp đồng có thỏa thuận khác.

- Trường hợp doanh nghiệp không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người ký kết hợp đồng chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng; trường hợp có người khác tham gia thành lập doanh nghiệp thì cùng liên đới chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng đó.

Khi thực hiện thủ tục thành lập công ty hồ sơ cần những giấy tờ gì ?


1. Hồ sơ đăng ký thành lập công ty hợp danh

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Điều lệ công ty.

- Danh sách thành viên.

- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên.

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

2. Hồ sơ đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Điều lệ công ty.

- Danh sách thành viên.

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;

+ Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

3. Hồ sơ đăng ký công ty cổ phần

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Điều lệ công ty.

- Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;

+ Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.

Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

Khi thực hiện thủ tục thành lập công ty cần những thông tin gì ?


1. Tên doanh nghiệp;

2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số điện thoại; số fax, thư điện tử (nếu có);

3. Ngành, nghề kinh doanh;

4. Vốn điều lệ; vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân;

5. Các loại cổ phần, mệnh giá mỗi loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;

6. Thông tin đăng ký thuế;

7. Số lượng lao động dự kiến;

8. Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân và thành viên hợp danh của công ty hợp danh;

9. Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.

Khi thực hiện thủ tục thành lập công ty có cần phải có điều lệ không ?


1. Điều lệ công ty bao gồm điều lệ khi đăng ký doanh nghiệp và Điều lệ được sửa đổi, bổ sung trong quá trình hoạt động.

2. Điều lệ công ty bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có);

b) Ngành, nghề kinh doanh;

c) Vốn điều lệ; tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;

d) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần. Phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh. Số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá từng loại cổ phần của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;

đ) Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; của cổ đông đối với công ty cổ phần;

e) Cơ cấu tổ chức quản lý;

g) Số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; phân chia quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật;

h) Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;

i) Căn cứ và phương pháp xác định tiền lương, thù lao, thưởng của người quản lý và Kiểm soát viên;

k) Trường hợp thành viên, cổ đông có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ phần đối với công ty cổ phần;

l) Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh;

m) Trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;

n) Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.

3. Điều lệ công ty khi đăng ký doanh nghiệp phải bao gồm họ, tên và chữ ký của những người sau đây:

a) Thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;

b) Chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu công ty là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

c) Thành viên là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

d) Cổ đông sáng lập là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức đối với công ty cổ phần.

4. Điều lệ công ty được sửa đổi, bổ sung phải bao gồm họ, tên và chữ ký của những người sau đây:

a) Chủ tịch Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh;

b) Chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

c) Người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty cổ phần.

Cần điều kiện gì để được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?


1. Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;

b) Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 37, 38, 39 và 41 của Luật này;

c) Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;

d) Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

Trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thể hiện những thông tin gì ?


Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;

2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

3. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;

4. Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.

Những vướng mắc khi thực hiện thủ tục thành lập công ty ?


Câu hỏi: Khi tôi thực hiện thủ tục thành lập công ty thì tôi cần chuẩn bị bao nhiêu tiền để mở được công ty ?

Luật P&P trả lời: Việc bạn thực hiện thủ tục thành lập công ty chuẩn bị số tiền bao nhiêu cần căn cứ vào năng lực thức tế của bạn và ngành nghề bạn kinh doanh, quy mô kinh doanh còn khi thực hiện thủ tục thành lập công ty pháp luật không quy định bắt buộc bạn phải có bao nhiêu tiền mới thực hiện thủ tục thành lập công ty tuy nhiên cũng có những ngành nghề yêu cầu vốn đăng ký như ngành: Kinh doanh bất động sản có yêu cầu vốn điều lệ đăng ký là 20 tỷ đồng nên bạn cần chuẩn bị năng lực cho phù hợp để hoạt động ở lĩnh vực này cho phù hợp

Câu hỏi: Thự hiện thủ tục thành lập công ty thì tôi cần chuẩn bị những thông tin và giấy tờ gì ?

Luật P&P trả lời: Khi bạn thực hiện thủ tục thành lập công ty thì những giấy tờ bạn cần chuẩn bị là:

- Giấy tờ tùy thân  và thông tin của những người tham gia góp vốn

- Giấy tờ tùy thân  và thông tin của người đại diện theo pháp luật

- Các thông tin để đăng ký trong hồ sơ thành lập công  ty:

Tên doanh nghiệp;

Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số điện thoại; số fax, thư điện tử (nếu có);

Ngành, nghề kinh doanh;

Vốn điều lệ; vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân;

Các loại cổ phần, mệnh giá mỗi loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;

Thông tin đăng ký thuế;

Số lượng lao động dự kiến;

Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân và thành viên hợp danh của công ty hợp danh;

Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.

Câu hỏi: Khi thực hiện thủ tục thành lập công ty thì tôi cần bao nhiêu người ?

Luật P&P trả lời: Số người khi thực hiện thủ tục thành lập công ty phụ thuộc vào bạn lựa chọn loại hình công ty nào ? Nếu là công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên thì bạn chỉ cần có một người hay 1 tổ chức làm chủ sở hữu là đã có thể đăng ký được nhưng nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thì cần có tối thiểu 2 người làm thành viên  nhưng tối đa không được quá 50 người là thành viên còn công ty Cổ phần thì bạn cần có tối thiểu  3 người là cổ đông còn không giới hạn số lượng tối đa.

Câu hỏi: Khi thực hiện thủ tục thành lập công ty tôi không cần đăng ký ngành nghề thì vẫn được kinh doanh ngành nghề pháp luật không cấm đúng không ?

Luật P&P trả lời: Khi bên bạn thực hiện thủ tục thành lập công ty bạn vẫn cần phải đăng ký ngành nghề kinh doanh nhưng không được kinh doanh những ngành nghề pháp luật cấm nên việc không phải đăng ký ngành nghề là không đúng theo quy định

Câu hỏi: Khi tôi thực hiện thủ tục thành lập công ty tôi để địa chỉ trụ sở công ty tại căn hộ chung cư được không ?

Luật P&P trả lời: Khi bạn thực hiện thủ tục thành lập công ty bạn không được phép được đặt trụ sở công ty tại cân hộ chung cư vì căn hộ chung cư có mục đích sử dụng là để ở trừ trường hợp trong tòa nhà chung cư có các tổ hợp có chức năng cho thuê văn phòng và khi đăng ký thực hiện thủ tục thành lập công ty bạn cần phải cung cấp giấy phép xây dựng để chứng minh điều này

Câu hỏi: Khi tôi thực hiện thủ tục thành lập công ty thì tôi để người đại diện là bác tôi tuy bác tôi có chuyên môn nhưng đã 70 tuổi có được không ?

Luật P&P trả lời: Khi thực hiện thủ tục thành lập công ty bạn hoàn toàn có thể để người đại diện theo pháp luật không phải là đối tượng những đối tượng cấm là được nên nếu bác của bạn có chuyên môn và vẫn có năng lực vận hành điều hành thì bạn vẫn có thể đăng ký làm người đại diện theo pháp luật.

Câu hỏi: Khi tôi thực hiện thực hiện thủ tục thành lập công ty xong tôi phải thực hiện các công việc gì ?

Luật P&P trả lời: Sau khi thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp xong, Quý vị cần phải thực hiện các công việc căn bản để công ty hoạt động được sau khí có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:

- Phải Mua chữ ký sỗ cho công ty để kê khai thuế ( Nếu doanh nghiệp được thành lập tại tỉnh, thành phố yêu cầu phải nộp thuế điện tử)

- Kê khai tthuế môn bài và đóng thuế môn bài cho doanh nghiệp --> Bắt buộc

- Đặt biển công  ty --> Bắt buộc

- Thông báo và đặt in hóa đơn --> Bắt buộc nhưng nên mở

- Mở tài khoản ngân hàng và thông báo sử dụng tài khoản ngân hàng--> Bắt buộc nhưng nên mở

Câu hỏi: Khi tôi thực hiện thủ tục thành lập công ty xong và đã đặt địa chỉ trụ sở tại một nơi cố định rồi thì tôi có được phép hoạt động tại một địa chỉ khách không ?

Luật P&P trả lời:  Sau khi bạn đã thực hiện xong thủ tục thành lập công ty và đã lựa chọn được một địa chỉ trụ sở công ty trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì bạn phải hoạt động đúng tại địa chỉ đó và chức năng của địa chỉ này đã được Luật quy định rất rõ là: " Trụ sở chính của công ty  đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có)''. Trong trường hợp bạn muốn hoạt động tại một địa chỉ khác thì bạn cần phải chọn một trong các phương án là thay đổi địa chỉ địa điểm kinh doanh hoặc lập thêm Chi nhánh, địa điểm kinh doanh hoặc văn phòng đại diện ( Nếu lựa chọn lập văn phòng đại diện thì chỉ có chức năng xúc tiến thương mại)

Liên hệ với luật P&P


Hotline: 0989.869.523

Email: Lienheluattuvan@gmail.com

Đối tác chiến lược