Menu Hotline: 0989.869.523/ 0984.356.608

Thành lập công ty 100% vốn đầu tư Hàn Quốc

Theo đánh giá của các nhà đầu tư nước ngoài, Việt Nam là một quốc gia có tiềm năng rất lớn trong hoạt động đầu tư. Chính vì vậy đã có nhiều nhà đầu tư nước ngoài đã tiến hành đầu tư vào Việt Nam. Hiện nay theo thống kê từ Bộ kế hoạch và đầu tư, Hàn Quốc đang là nhà đầu tư dẫn đầu tại Việt Nam với hơn 9.000 doanh nghiệp và tổng số vốn đầu tư tích lũy kể đến tháng 10 năm 2020 đạt gần 70,4 tỷ USD, chiếm 18,5% tổng vốn FDI đầu tư vào Việt Nam với 8.934 dự án. Trong 10 tháng đầu năm 2020, Hàn Quốc đứng thứ hai trong danh sách các quốc gia và vùng lãnh thổ có đầu tư lớn vào Việt Nam, với 3,42 tỷ USD. Hình thức đầu tư phổ biến của nhà đầu tư Hàn Quốc là thành lập các tổ chức kinh tế. Vậy thành lập công ty 100% vốn đầu tư Hàn Quốc là như thế nào? Luật P&P xin cung cấp tới quý khách hàng bài viết thành lập công ty 100% vốn đầu tư Hàn Quốc.

Thành lập công ty 100% vốn đầu tư Hàn Quốc là gì?


- Thành lập công ty 100% vốn đầu tư Hàn Quốc là việc khi nhà đầu tư Hàn Quốc thực hiện việc bỏ vốn đầu tư để đăng ký kinh doanh theo pháp luật Việt Nam và được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

- Công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp do cá nhân có quốc tịch nước ngoài hoặc tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thành lập công ty tại Việt Nam, theo pháp luật Việt Nam và sở hữu 100% vốn điều lệ của công ty.

- Vốn đầu tư là tiền và tài sản khác theo quy định của pháp luật về dân sự và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh

Vì sao nhà đầu tư Hàn Quốc khi thành lập công ty 100% vốn đầu tư Hàn Quốc lại phải đăng ký kinh doanh


- Theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Luật Doanh nghiệp 2020 thì khi nhà đầu tư đầu tư thành lập tổ chức kinh tế (Thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài) phải thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, báo cáo và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này.

- Đối với trường hợp nhà đầu tư nước ngoài thành lập doanh nghiệp mà không đăng ký thành lập doanh nghiệp thì sẽ bị xử lý vi phạm hành chính với mực phạt tiền từ 20.000.000 đồng đển 30.000.000 đồng theo quy định tại khoản 4 Điều 28 Nghị định 50/2016/NĐ-CP. Ngoài hình thức phạt tiền trên thì nhà đầu tư nước ngoài thì còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là: Buộc đăng ký thành lập doanh nghiệp.

Chủ thể thành lập công ty 100% vốn đầu tư Hàn Quốc


- Theo quy định của Luật doanh nghiệp chủ thể thành lập doanh nghiệp bao gồm cá nhân, tổ chức thành lập hoặc góp vốn để thành lập doanh nghiệp.

- Đối với thành lập công ty 100% vốn đầu tư Hàn Quốc thì có hai chủ thể sau:

+ Nhà đầu tư là cá nhân có quốc tich Hàn Quốc tự mình bỏ vốn trực tiếp để thành lập công ty tại Việt Nam

+ Nhà đầu tư là tổ chức có được thành lập hợp pháp tại Hàn Quốc trực tiếp bỏ vốn để thành lập công ty tại Việt Nam

- Để chứng minh tư cách nhà đầu tư Hàn Quốc thì cần có các giấy tờ sau:

+ Đối với nhà đầu tư Hàn Quốc là cá nhân thì cần có 1 trong các loại giấy tờ sau đây: Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác

+ Đối với nhà đầu tư Hàn Quốc là tổ chức thì cần có 1 trong các loại giấy tờ sau đây: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương đương khác.

Điều kiện để thành lập công ty 100% vốn đầu tư Hàn Quốc


- Nhà đầu tư Hàn Quốc thành lập công ty 100% vốn tư Hàn Quốc phải có quốc tịch Hàn Quốc

- Nhà đầu tư Hàn Quốc phải đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường như:

+ Nhà đầu tư Hàn Quốc được thành lập công ty 100% vốn đầu tư Hàn Quốc khi đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định. Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài là điều kiện nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng để đầu tư trong các ngành, nghề thuộc Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định của luật Đầu tư.

+ Điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

- Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư Hàn Quốc phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

- Năng lực tài chính của cá nhân hay tổ chức đầu tư thể hiện ở số dư tài khoản ngân hàng đối với cá nhân hoặc báo cáo tài chính/ Số dư tài khoản của tổ chức của những năm gần nhất.

- Nhà đầu tư Hàn Quốc phải có địa điểm và mặt bằng để thực hiện dự án thể hiện ở việc phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hợp pháp đối với mặt bằng đó bằng Hợp đồng thuê nhà xưởng, văn phòng kèm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản với đất.

- Nhà đầu tư Hàn Quốc thuộc đối tượng được phép đầu tư vào Việt Nam theo quy định về chính sách WTO và đầu tư những ngành nghề không bị cấm theo quy định của pháp luật

Các bước thực hiện thành lập công ty 100% vốn đầu tư Hàn Quốc


Bước 1. Xin chấp thuận chủ trương đầu tư

- Theo quy định tại Luật đầu tư 2020 “Đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, việc chấp thuận chủ trương đầu tư phải được thực hiện trước khi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư”

- Trường hợp nhà đầu tư Hàn Quốc thuộc đối tượng phải xin nếu thuộc đối tượng phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư và đây là thủ tục phải làm đầu tiên nếu dự án đầu tư của nhà đầu tư Hàn Quốc thuộc đối tượng phải xin chấp thuận. Việc xin chấp thuận đầu tư căn cứ vào từng dự án đầu tư và các trường hợp phải xin dự án đầu tư được quy định rõ trong luật Đầu tư

- Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hiện nay theo quy định của Luật Đầu tư được xác định gồm: Quốc hội; Thủ tướng chính phủ; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Lưu ý: Không phải mọi trường hợp khi thành lập công ty 100% vốn đầu tư Hàn Quốc đều phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư mà chỉ có những trường hợp như quy định trong luật đầu tư. Nếu nhà đầu tư Hàn Quốc khi có dự án đầu tư không thuộc trường hợp phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư thì nhà đầu tư bỏ qua bước này để thực hiện bước xin giấy chứng nhận đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Bước 2. Xin giấy chứng nhận đầu tư khi thành lập công ty 100% vốn đầu tư Hàn Quốc

- Theo quy định tại Luật đầu tư 2020 “Đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư có trách nhiệm thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước khi thực hiện dự án đầu tư.”

 Những trường hợp mà nhà đầu tư Hàn Quốc phải xin giấy chứng nhận đầu tư khi thành lập công ty 100% vốn đầu tư Hàn Quốc

- Dự án đầu tư của nhà đầu tư Hàn Quốc

-  Có nhà đầu tư Hàn Quốc nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;

- Có tổ chức kinh tế Hàn Quốc này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;

- Có nhà đầu tư Hàn Quốc và tổ chức kinh tế Hàn Quốc nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

Hồ sơ xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư Hàn Quốc trước khi thành lập công ty 100% vốn đầu tư Hàn Quốc

- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;

- Tài liệu chứng minh tư cách nhà đầu tư Chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức, giấy tờ này là giấy tờ được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền tại nước nơi tổ chức đó thành lập.

- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

- Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

- Hợp đồng thuê trụ sở, Giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản của bên cho thuê hoặc các giấy tờ tương đương).

- Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

- Ngoài ra, trong quá trình thực hiện hồ sơ có nếu cơ quan nhà nước có yêu cầu thì doanh nghiệp cần xuất trình các giấy tờ chứng minh kèm theo

Lưu ý: Các tài liệu từ nước ngoài của nhà đầu tư nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch thuật và công chứng

Thẩm quyền và thời gian cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư Hàn Quốc

Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư Hàn Quốc

- Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế

- Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

- Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

+ Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;

+ Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;

+ Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Thời gian thực hiện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư Hàn Quốc

- Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật Đầu tư trong thời hạn sau đây:

+ 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

+  15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.

- Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật đầu tư, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

+  Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;

+ Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư;

+ Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 của Luật đầu tư;

+ Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);

+ Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Lưu ý: Trước khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư Hàn Quốc kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến, nhà đầu tư nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư. Sau khi Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ, nhà đầu tư được cấp tài khoản truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để theo dõi tình hình xử lý hồ sơ. Cơ quan đăng ký đầu tư sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ đăng ký đầu tư, cập nhật tình hình xử lý hồ sơ và cấp mã số cho dự án đầu tư.

Bước 3. Thành lập công ty 100% vốn đầu tư Hàn Quốc sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Các loại hình công ty mà nhà đầu tư Hàn Quốc có thể lựa chọn

- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

- Công ty Cổ phần là doanh nghiệp có tối thiểu 03 cổ đông và không hạn chế số lượng tối đa; Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

Hồ sơ khi thành lập công ty 100% vốn đầu tư Hàn Quốc tương ứng với các loại hình công ty trên

- Hồ sơ khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

+  Điều lệ công ty.

+ Bản sao các giấy tờ sau đây: Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và cácvăn bản hướng dẫn thi hành.

- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty cổ phần

+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

+  Điều lệ công ty

+  Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

+ Bản sao các giấy tờ sau đây: Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Thẩm quyền và thời gian thực hiện thành lập công ty 100% vốn đầu tư Hàn Quốc

- Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cập nhật thông tin thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh ghi toàn bộ yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với mỗi một bộ hồ sơ do doanh nghiệp nộp trong một thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

Kết quả thực hiện thành lập công ty 100% vốn đầu tư Hàn Quốc

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp

- Các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có giá trị pháp lý kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

- Trường hợp doanh nghiệp đăng ký ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh sau ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp được quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày doanh nghiệp đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

Bước 4: Xin các loại giấy phép khi kinh doanh các ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của Luật Đầu tư như: Giấy phép; Giấy chứng nhận; Chứng chỉ; Văn bản xác nhận, chấp thuận; Các yêu cầu khác mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh mà không cần phải có xác nhận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền.

Một số vấn đề lưu ý khi thành lập công ty 100% vốn đầu tư Hàn Quốc


Về ngành nghề kinh doanh

- Không thuộc các ngành nghề cấm kinh doanh theo quy định của Luật đầu tư như Kinh doanh các chất ma túy; Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật; Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên; Kinh doanh mại dâm; Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người; Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người; Kinh doanh pháo nổ; Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.

- Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì khi muốn hoạt động kinh doanh thì phải có Giấy phép; Giấy chứng nhận; Chứng chỉ; Văn bản xác nhận, chấp thuận; Các yêu cầu khác mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh mà không cần phải có xác nhận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền.

Về đặt tên cho công ty

- Tên tiếng Việt của công ty phải bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

+ Loại hình doanh nghiệp: được viết là “Công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “Công ty TNHH”;

+ Tên riêng: Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

- Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước nước ngoài phải được tạo thành từ Hệ chữ cái Latinh

- Tên tiếng Việt, tên nước ngoài cũng như tên viết tắt của Doanh nghiệp không được trùng với tên tiếng Việt, tên nước ngoài cũng như tên viết tắt của Doanh nghiệp khác đã đăng ký; trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản.

Về trụ sở công ty

- Địa chỉ trụ sở chính của công ty phải được xác định, gồm: số nhà; ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Câu hỏi của khách hàng về thành lập công ty 100% vốn đầu tư Hàn Quốc


Câu hỏi: Công ty tôi chuẩn bị thành lập tại Việt Nam nhằm đầu tư kinh doanh thương mại sản phẩm phụ kiện điện thoại. Công ty có nguồn vốn 100% từ nhà đầu tư Hàn Quốc. Chúng tôi dự định bán hàng hoá (các sản phẩm phụ kiện điện thoại) này trên một website thuộc Công ty. Tuy nhiên chúng tôi băn khoăn rằng, liệu công ty chúng tôi có phải lập cơ sở bán lẻ hay không?

Trả lời: Căn cứ theo quy định tại Khoản 8 Điều 3 Nghị định 09/2018/NĐ-CP về quy định chi tiết Luật thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thì: “Cơ sở bán lẻ là địa điểm thực hiện hoạt động bán lẻ.”

Theo quy định tại Khoản 7 Điều 3 cùng Nghị định này:

“Bán lẻ là hoạt động bán hàng hóa cho cá nhân, hộ gia đình, tổ chức khác để sử dụng vào mục đích tiêu dùng.”

Trong đó, cơ sở bán lẻ là địa điểm thực hiện hoạt động bán lẻ, có thể là:

- Cửa hàng tiện lợi là cơ sở bán lẻ các mặt hàng tiêu dùng nhanh, bao gồm: Thực phẩm, đồ uống, dược phẩm không kê đơn, thực phẩm chức năng và các sản phẩm bổ dưỡng sức khỏe, hóa mỹ phẩm và các sản phẩm khác phục vụ tiêu dùng hàng ngày.

- Siêu thị mini là cơ sở bán lẻ có diện tích dưới 500 m2 và thuộc loại hình siêu thị tổng hợp theo quy định pháp luật.

- Trung tâm thương mại là địa điểm bao gồm nhiều cơ sở bán lẻ và cung cấp dịch vụ được bố trí tập trung, liên hoàn trong một hoặc một số công trình kiến trúc liền kề.

Theo quy định tại Thông tư số 08/2013/TT-BCT quy định chi tiết về hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thì Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài khi thực hiện hoạt động bán lẻ phải lập cơ sở bán lẻ.

Theo đó, trong trường hợp này của bạn (có 100% vốn đầu tư Hàn Quốc) sẽ không cần thực hiện thủ tục thành lập cơ sở bán lẻ do:

- Hình thức phân phối hàng hoá: qua website

- Cơ sở lưu giữ hàng hoá không trưng bày sản phẩm và diễn ra các giao dịch thương mại (mua bán) thường xuyên dưới dạng cửa hàng

+ Khách hàng không đến xem, mua sản phẩm trực tiếp tại trụ sở

+ Có thể coi đó là Kho lưu giữ hàng hoá mà không phải là cơ sở bán lẻ

Câu hỏi: Tôi là nhà đầu tư Hàn Quốc khi thành lập công ty 100% vốn đầu tư Hàn Quốc thì có bắt buộc phải mở tài khoản đầu tư trực tiếp tại Ngân hàng không?

Trả lời: Theo khoản 1 khoản 2 Điều 5 Thông tư 06/2019/TT-NHNN quy định đối tượng mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp:

“1. Đối tượng mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bao gồm:

a) Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này;

b) Nhà đầu tư nước ngoài tham gia hợp đồng BCC, nhà đầu tư nước ngoài trực tiếp thực hiện dự án PPP trong trường hợp không thành lập doanh nghiệp dự án (sau đây gọi là nhà đầu tư nước ngoài trực tiếp thực hiện dự án PPP).

2. Các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp theo quy định sau:

a) Phải mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng ngoại tệ tại 01 (một) ngân hàng được phép để thực hiện các giao dịch thu, chi hợp pháp bằng ngoại tệ liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam;

b) Tương ứng với loại ngoại tệ thực hiện góp vốn đầu tư, chỉ được mở 01 (một) tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng loại ngoại tệ đó tại 01 (một) ngân hàng được phép;

c) Trường hợp thực hiện đầu tư bằng đồng Việt Nam, được mở 01 (một) tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng đồng Việt Nam tại ngân hàng được phép nơi đã mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng ngoại tệ để thực hiện các giao dịch thu, chi hợp pháp bằng đồng Việt Nam liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam;

d) Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài tham gia nhiều hợp đồng BCC hoặc trực tiếp thực hiện nhiều dự án PPP, nhà đầu tư nước ngoài phải mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp riêng biệt tương ứng với mỗi hợp đồng BCC, dự án PPP.”

Như vậy căn cứ vào quy định trên thì trường hợp của bạn thành lập công ty 100% vốn đầu tư Hàn Quốc thì bắt buộc phải mở tài khoản để đầu tư trực tiếp tại một ngân hàng để thực hiện các giao dịch liên quan.

Câu hỏi: Sau khi đã thành lập công ty 100% vốn đầu tư Hàn Quốc thì công ty cần thực hiện những công việc gì?

Trả lời: Các công việc phải làm sau khi thành lập công ty 100% vốn đầu tư Hàn Quốc

Sau khi thành lập công ty 100% vốn đầu tư Hàn Quốc xong thì nhà đầu tư Hàn Quốc cũng cần phải thực hiện các nội dung căn bản như doanh nghiệp Việt Nam để đi vào hoạt động bình thường.

- Khắc con dấu công ty

- Đặt chữ ký số cho công ty

- Kê khai thuế môn bài và đóng thuế môn bài

- Đặt biển công ty

- Đặt in hóa đơn và thông báo sử dụng hóa đơn

- Mở tài khoản ngân hàng và tài khoản vốn đầu tư trực tiếp của công ty

Câu hỏi: Thời hạn góp vốn điều lệ là khi thành lập công ty 100% vốn đầu tư Hàn Quốc là bao nhiêu ngày?

Trả lời: Theo quy định của Luật doanh nghiệp, khi nhà đầu tư Hàn Quốc thành lập công ty 100% vốn đầu tư Hàn Quốc thì thời hạn góp vốn điều lệ sẽ tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà nhà đầu tư Hàn Quốc dự kiến thành lập tại Việt Nam mà thời hạn góp vốn điều lệ khác nhau như sau:

Đối với loại hình Công ty TNHH: Trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, thành viên góp vốn trong Công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc chủ sở hữu trong Công ty TNHH một thành viên có nghĩa vụ góp vốn đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết. Sau khi các thành viên trong Công ty TNHH hai thành viên trở lên góp đủ vốn đã cam kết, Công Ty phải cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với giá trị phần vốn đã góp.

Đối với loại hình Công ty Cổ phần: Cổ đông trong Công ty Cổ phần có nghĩa vụ thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm giám sát, đôn đốc các cổ đông thanh toán đủ và đúng hạn các cổ phần đã đăng ký mua.

Lưu ý: Thời hạn góp vốn của Nhà đầu tư Hàn Quốc thường được ghi nhận tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Đối với dự án thành lập mới, thời hạn này thông thường đúng bằng thời hạn góp vốn điều lệ là 90 ngày để từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Dịch vụ thành lập công ty 100% vốn đầu tư Hàn Quốc của Luật P&P


- Tư vấn về điều kiện thành lập công ty 100% vốn đầu tư Hàn Quốc

- Tư vấn về ngành nghề kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh khi thành lập công ty 100% vốn đầu tư Hàn Quốc

- Tư vấn về vốn góp và tỷ lệ vốn góp trong từng trường hợp và từng lĩnh vực cụ thể khi thành lập công ty 100% vốn đầu tư Hàn Quốc

- Tư vấn về tư cách chủ thể nhà đầu tư khi thực hiện thành lập công ty 100% vốn đầu tư Hàn Quốc

- Tư vấn về thủ tục góp vốn thành lập công ty 100% vốn đầu tư Hàn Quốc

- Tư vấn về thủ tục thuế, kế toán, bảo hiểm sau khi thành lập công ty 100% vốn đầu tư Hàn Quốc

- Nhận tài liệu từ quý khách để thực hiện công việc liên quan đến thành lập công ty 100% vốn đầu tư Hàn Quốc

- Soạn thảo hồ sơ đầy đủ, hoàn chỉnh thực hiện thành lập công ty 100% vốn đầu tư Hàn Quốc

- Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền

- Nhận kết quả và bàn giao bản gốc cho quý khách

Liên hệ với với Luật P&P


Hotline: 0989.869.523/ 0984.356.608

Email: Lienheluattuvan@gmail.com

Đối tác chiến lược