Ngày nay với sự phát triển nhanh của nề kinh tế thì có rất nhiều loại sản phẩm mới ra đời để đáp ứng nhu cầu đời sống vật chất của con người. Để giúp người tiêu dùng dễ dàng tiếp cận, nắm bắt các thông tin cơ bản của sản phẩm thì sản phẩm đó phải làm thủ tục đăng ký mã số mã vạch. Mã vạch giống như một “Chứng minh thư” của hàng hoá, giúp ta phân biệt được nhanh chóng và chính xác các loại hàng hoá khác nhau. Luật tư vấn P&P xin cung cấp dịch vụ tư vấn và thực hiện thủ tục để được cấp giấy chứng nhận sử dụng mã số mã vạch.
Cơ sở pháp lý
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
- Thông tư 232/2016/TT-BTC
- VBHN số 05/VBHN-BKHCN ngày 27 tháng 02 năm 2015
Mã số mã vạch là gì ?
- Mã số là một dãy các chữ số dùng để phân định vật phẩm, địa điểm, tổ chức.
- Mã vạch là một dãy các vạch thẫm song song và các khoảng trống xen kẽ để thể hiện mã số sao cho máy quét có thể đọc được.
- Mã số mã vạch là một trong các công nghệ nhận dạng và thu thập dữ liệu tự động các đối tượng là sản phẩm, hàng hóa, tổ chức hoặc địa điểm… dựa trên việc ấn định một mã số (hoặc chữ số) cho đối tượng cần phân định và thể hiện mã đó dưới dạng vạch để thiết bị (máy quét) có thể đọc được.
Cấu tạo của mã số mã vạch
Cấu tạo và thành phần của mã vạch.Mã vạch là một chuỗi các ký tự số được mã hóa thành các sọc đen trắng. Và được quy ước theo từng quy định khác nhau.
Mã vạch là một nhóm các vạch và khoảng trống song song. Đặt xen kẽ dùng để thể hiện mã số dưới dạng kẻ sọc máy đọc mã vạch có thể đọc được. Mã vạch còn được ứng dụng ở rất nhiều môi trường khác nữa. Nhưng chúng vẫn là một quy chuẩn chung của mã vạch. Chỉ có điều là áp dụng ở các môi trường khác nhau thì chúng có đôi chút khác nhau như số lượng ký tự. Nhưng về cách thức mã hóa thì chúng vẫn phải tuân theo một quy chuẩn chung trên toàn thế giới.
Mã số mã vạch của hàng hoá bao gồm hai phần: Một phần là ký tự số và một phần là phần sọc đen trắng dành cho máy đọc mã vạch đọc chúng. Mã số của hàng hoá là một dãy con số dùng để phân định hàng hoá. Áp dụng trong quá trình luân chuyển hàng hoá từ người sản xuất, qua bán buôn, lưu kho, phân phối, bán lẻ tới người tiêu dùng. Nếu thẻ căn cước giúp ta phân biệt người này với người khác. Thì mã số hàng hoá là “thẻ căn cước” của hàng hoá, giúp ta phân biệt được nhanh chóng và chính xác các loại hàng hoá khác nhau.
Mã Vạch EAN-13
Mã vạch EAN có cấu tạo kể từ bên trái, khu vực để trống không ghi ký hiệu nào cả. Ký hiệu bắt đầu, ký hiệu dãy số bên trái, ký hiệu phân cách, ký hiệu dãy số bên phải, số kiểm tra, ký hiệu kết thúc. Sau đó là khoảng trống bên phải. Toàn bộ khu vực mã vạch EAN-13 tiêu chuẩn có chiều dài 37,29 mm và chiều cao là 25,93mm.
Mã số EAN-13 gồm 13 con số có cấu tạo như sau: từ trái sang phải
Mã quốc gia: hai hoặc ba con số đầu
Mã doanh nghiệp: có thể gồm từ bốn, năm hoặc sáu con số
Mã mặt hàng: có thể là năm, bốn, hoặc ba con số tùy thuộc vào mã doanh nghiệp
Số cuối cùng là số kiểm tra
Chỉ thể hiện các con số với chiều dài cố định.Là mã đa chiều rộng, tức là mỗi vạch (hay khoảng trống) có thể có chiều rộng từ 1 đến 4 mô đun. Do vậy, mật độ mã hoá cao nhưng độ tin cậy tương đối thấp, đòi hỏi có sự chú ý đặc biệt khi in mã.
Mã Vạch của Việt Nam
Để đảm bảo tính thống nhất và tính đơn nhất của mã số. Mã quốc gia phải do tổ chức mã số vật phẩm quốc tế cấp cho các quốc gia là thành viên của tổ chức này. Mã số quốc gia của Việt Nam là 893. Danh mục mã số quốc gia của các nước trong phụ lục kèm theo.
Mã doanh nghiệp do tổ chức mã số vật phẩm, quốc gia cấp cho các nhà sản xuất là thành viên của họ. Ở Việt Nam mã doanh nghiệp do EAN-VN cấp cho các doanh nghiệp thành viên của mình.Mã mặt hàng do nhà sản xuất quy định cho hàng hoá của mình. Nhà sản xuất phải đảm bảo mỗi mặt hàng chỉ có một mã số, không được có bất kỳ sự nhầm lẫn nào. Ngoài mã chuẩn là EAN-13 còn rất nhiều các loại mã vạch định dạng khác nhau nữa. Tùy theo nhu cầu sử dụng mà các bạn có thể tìm hiểu thêm các loại mã vạch cho phù hợp với nhu cầu sử dụng của bạn.
Tại sao nên đăng ký mã số mã vạch?
1. Đăng ký mã số mã vạch tăng hiệu quả quản lý sản phẩm trong doanh nghiệp. Ngày nay các sản phẩm ngày càng đa dạng, phòng phú về kiểu dáng và chất lượng. Một doanh nghiệp có thể có hàng ngàn các loại sản phẩm khác nhau cần quản lý do vậy doanh nghiệp phải có một công cụ hiệu quả để quản lý làm sao cho đem đến sự tiện lợi trong kiểm kê hàng hóa, quản lý dòng sản phẩm cũng như kiểm soát được sản phẩm trên thị trường.
2. Đăng ký mã số mã vạch để đảm bảo uy tín chất lượng sản phẩm và tránh việc làm nhái, làm giả các sản phẩm nổi tiếng đã trở lên phổ biến. Do vậy để bảo vệ sản phẩm của mình trước nạn hàng nhái hàng giả đem lại cho khách hàng một dấu hiệu nhận biết riêng khi mua sản phẩm. Vì vậy đăng ký mã số mã vạch là một giải pháp nhằm tạo thuận lợi trong việc quản lý và bảo vệ sản phẩm.
3. Điều quan trọng tiếp theo để quý khách hàng đăng ký mã số mã vạch là để đáp ứng và thỏa mãn yêu cầu của khách hàng. Khi mã số mã vạch được sử dụng thì các công đoạn như ghi chép, thống kê hàng hóa thủ công sẽ được loại bỏ và thay vào đó là thủ tục check mã số mã vạch bằng máy nên thời gian xử lý rất nhanh và cho người bán hàng và người mua hàng nắm bắt được thông tin sản phẩm nhanh chóng không mất công chờ đợi
Đăng ký mã số mã vạch có phải là thủ tục bắt buộc không?
Pháp luật hiện hành chưa có bất kỳ một văn bản nào quy định việc đăng ký mã vạch là bắt buộc. Song với xã hội ngày càng hiện đại như ngày nay thì việc giao dịch, mua bán và đặc biệt là tính chuyên nghiệp ngày càng nâng cao, các đơn vị, sản xuất kinh doanh bắt buộc phải tự nâng cao tính khoa học và chuyên nghiệp cho sản phẩm hàng hóa của mình từ mẫu mã đến chất lượng để cạnh tranh nhau nên việc đăng ký mã số mã vạch dù là không bắt buộc nhưng nó lại là thủ tục phổ biến hiện nay.Khi hàng hóa của doanh nghiệp muốn bán vào siêu thị, trung tâm thương mại hay các cửa hàng lớn, các cơ sở yêu cầu cao thì việc sản phẩm phải đăng ký mã số mã vạch là điều tất yếu.
Trường hợp sản phẩm mà ghi mã số mã vạch khi chưa được đăng ký sẽ bị xử phạt như thế nào ?
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 32 Nghị định 119/2017/NĐ-CP thì đối với hành vì sử dụng mã số mã số mã vạch mà chưa được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì sẽ bị xử phạt vi vi phạm hành chính cụ thể " Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng, ngoài ra sẽ áp dụng hình thức xử phạt bổ sung như tịch thu sản phẩm dùng mã vạch chưa được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền".
Bản chất đặc điểm của mã số mã vạch là gì ?
- Mã số mã vạch của hàng hoá bao gồm hai phần: mã số của hàng hoá và mã vạch là phần thể hiện mã số bằng vạch để cho máy đọc.
- Nó là con số duy nhất đặc trưng cho hàng hoá. Mỗi loại hàng hoá được nhận diện bởi một dãy số và mỗi dãy số chỉ tương ứng với một loại hàng hoá.
- Bản thân mã số chỉ là một dãy số đại diện cho hàng hoá, không liên quan đến đặc điểm của hàng hoá. Nó không phải là số phân loại hay chất lượng của hàng hoá, trên mã số cũng không có giá cả của hàng hoá.
Các loại mã số mã vạch được cấp và quản lý
- Các loại MSMV được cấp và quản lý thống nhất gồm:
+ Mã doanh nghiệp;
+ Mã số rút gọn (EAN 8);
+ Mã số địa điểm toàn cầu (GLN).
- Các loại MSMV do tổ chức/doanh nghiệp tự lập để sử dụng, sau khi được cấp mã số doanh nghiệp, gồm:
+ Mã số thương phẩm toàn cầu (GTIN);
+ Mã số địa điểm toàn cầu (GLN);
+ Các loại mã số cho đơn vị hậu cần, tài sản hoặc đối tượng khác khi có nhu cầu sử dụng.
Danh mục phân ngành của GS1 khi đăng ký mã vạch
Các loại mã số vạch sản phẩm khi đăng ký
Hiện nay căn cứ vào nhu cầu của từng đơn vị sử dụng mã số mã vạch mà có các gói để đơn vị có thể lựa chọn để đăng ký cho phù hợp.Các loại mã vạch sản phẩm khi đăng ký mã vạch
a. Mã doanh nghiệp: là mã Tổng cục TCĐLCL cấp cho doanh nghiệp để từ đó DN phân bổ cho các sản phẩm của mình
– Mã DN 8 chữ số: khi đăng ký tổng chủng loại sản phẩm trên 1000 dưới 10.000 loại sản phẩm;
– Mã DN 9 chữ số: khi đăng ký tổng chủng loại sản phẩm trên 100 dưới 1000 loại sản phẩm;
– Mã DN 10 chữ số: khi đăng ký tổng chủng loại sản phẩm dưới 100 loại sản phẩm;
b. Mã số địa điểm toàn cầu GLN: dùng để phần định địa điểm công ty, chi nhánh, kho hàng.. của DN. (Lưu ý: mã GLN không dùng để phân định cho sản phẩm).
c. Mã số rút gọn EAN-8: được sử dụng trên các sản phẩm có kích thước rất nhỏ. Mã này cầp riêng cho từng sản phẩm.
Hướng dẫn cách kê khai thông tin mã số mã vạch cho từng sản phẩm
- Mục tên DN kê khai theo bản đăng ký sử dụng MSMV.
- Mục Mã doanh nghiệp và số GCN: Để trống
- Mục Bảng kê danh mục sản phẩm: liệt kê các sản phẩm hiện tại và sắp tới có nhu cầu gán mã vạch.
- Cột Tên sản phẩm: ghi tên và nhãn hiệu sản phẩm.
- Cột Mô tả sản phẩm: ghi đặc điểm của sản phẩm như mầu sắc, mùi vị, loai bao gói (túi ni long, chai nhựa, hộp sắt, hộp giấy), đo lường (trọng lượng, dung tích). Lưu ý: Mỗi loại sản phẩm có đặc điểm khác nhau như dung tích, quy cách đóng gói, trọng lượng hoặc chủngloại sản phẩm… khác nhau thì kê thành từng dòng riêng. Nếu sản phẩm có đóng thùng chứa nhiều sản phẩm và gán mã vạch lên thì kê khai dưới sản phẩm chứa trong thùng. Hai cột về mã (Mã vật phẩm /thùng và Mã GTIN) bỏ trống.
Thành phần hồ sơ đăng ký mã số mã vạch gồm những giấy tờ gì ?
Đơn vị khi muốn đăng ký mã số mã vạch thì cần chuẩn bị bộ hồ sơ đăng ký sử dụng MSMV gồm 01 bộ, cụ thể như sau:
- Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch theo mẫu số 12 Phụ lục Nghị định 74/2018/NNĐ-CP ( 02 bản)
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập đối với tổ chức, giấy đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh.
- Danh sách sản phẩm sử dụng mã GTIN theo mẫu tại Phụ lục II quy định tại VBHN số 15/VBHN-BKHCN ngày 27 tháng 02 năm 2015 ( 02 bản )
Đơn vị đăng ký mã số mã vạch thực hiện hai bước kê khai và nộp hồ sơ. Kê khai hồ sơ đăng ký mã số mã vạch trên hệ thống và nếu hồ sơ kê khai hồ sơ đăng ký mã số mã vạch trên hệ thống hợp lệ, đơn vị đăng ký thực hiện nộp hồ sơ bản cứng về Tổng cục tiêu chuẩn do lường chất lượng Việt Nam- Bộ Khoa học Công nghệ (Địa chỉ: 8 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội) để đối chiếu.
Chi phí nhà nước để thực hiện thủ tục đăng ký mã số mã vạch là bao nhiêu ?
Mức thu phí nhà nước để thực hiện thủ tục đăng ký mã số mã vạch thực hiện theo thông tư số: 232/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp mã số mã vạch như sau:
1. Mức thu phí cấp và hướng dẫn sử dụng mã số mã vạch
STT | Phân loại phí | Mức thu (đồng/mã) |
1 | Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 (không phân biệt mã số đăng ký sử dụng) | 1.000.000 |
2 | Sử dụng mã địa điểm toàn cầu (GLN) | 300.000 |
3 | Sử dụng mã số thương phẩm toàn cầu 8 chữ số EAN-8 (GTIN-8) | 300.000 |
3. Mức thu phí duy trì sử dụng mã số mã vạch hàng năm (niên phí)
STT | Phân loại phí | Mức thu (đồng/năm) |
1 | Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 | 500.000 |
1.1 |
Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 10 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 100 số vật phẩm)
|
500.000 |
1.2. | Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 9 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 1.000 số vật phẩm) | 800.000 |
1.3. | Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 8 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 10.000 số vật phẩm) | 1.500.000 |
1.4 | Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 7 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 100.000 số vật phẩm) | 2.000.000 |
2 | Sử dụng mã địa điểm toàn cầu (GLN) | 200.000 |
3 | Sử dụng mã số thương phẩm toàn cầu 8 chữ số EAN-8 (GTIN-8) | 200.000 |
Trường hợp tổ chức, cá nhân được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch sau ngày 30 tháng 6 nộp 50% (năm mươi phần trăm) mức phí duy trì tương ứng với từng loại mã số mã vạch theo quy định nêu trên.
4. Khi nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp phí cấp và hướng dẫn sử dụng mã số mã vạch theo quy định tại khoản 1 Điều này.
5. Khi nộp hồ sơ xin xác nhận sử dụng mã nước ngoài, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp phí đăng ký (xác nhận) sử dụng mã nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều này.
6. Khi nhận được Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp phí duy trì sử dụng mã số mã vạch cho năm đầu tiên theo quy định tại khoản 3 Điều này (năm được cấp mã số mã vạch); các năm tiếp theo, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 30 tháng 6 hàng năm.
Giấy chứng nhận đăng ký mã số mã vạch xin ở đâu ?
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký mã số mã vạch là Tổng cục tiêu chuẩn do lường chất lượng Việt Nam- Bộ Khoa học Công nghệ (Địa chỉ: 8 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội). Đây là đơn vị duy nhất thực hiện thủ tục đăng ký mã số mã vạch cho các đơn vị có nhu cầu trên cả nước. Trong quá trình thực hiện hồ sơ đăng ký mã số mã vạch, đơn vị đăng ký cần thực hiện việc kê khai và nộp hồ sơ trên hệ thống theo quy định song cũng phải nộp bản cứng hồ sơ đã đăng ký về Tổng cục tiêu chuẩn do lường chất lượng Việt Nam- Bộ Khoa học Công nghệ để đối chiếu hồ sơ.
Thời gian đăng ký mã số mã vạch trong thời gian bao lâu?
Việc cấp MSMV thực hiện theo trình tự sau đây:
- Đăng ký sử dụng MSMV;
- Tiếp nhận hồ sơ đăng ký sử dụng MSMV;
- Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng MSMV;
- Hướng dẫn sử dụng MSMV
Trong khoảng thời gian từ 02- 03 ngày làm việc tính từ thời điểm hồ sơ được nộp tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, quý khách hàng sẽ được cấp và sử dụng mã số mã vạch nếu hồ sơ đăng ký hợp lệ. Giấy chứng nhận quyền mã số mã vạch sẽ được cấp cho người đã ký sau 1 tháng. Trường hợp hồ sơ đăng ký không hợp lệ, TCĐLCL sẽ nêu rõ nguyên nhân, cá nhân, tổ chức sẽ phải sửa đổi, bổ sung và gửi lại trong thời gian sớm nhất.Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận
Thời gian đăng ký mã số mã vạch tùy vào từng vụ việc và nhu cầu cảu khách hàng, Luật tư vấn P&P sẽ hỗ trợ khách hàng rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ sau khi căn cứ vào nhu cầu khách hàng và thực tế hồ sơ. Để được tư vấn hỗ trợ làm nhanh hồ sơ đăng ký mã số mã vạch quý khác hàng có thể gọi theo số Hotline để được tư vấn cụ thể về thời gian làm việc.
Hiệu lực của giấy chứng nhận đăng ký mã số mã vạch là bao lâu ?
Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận không quá 03 năm kể từ ngày cấp. Tuy nhiên cũng cần lưu ý là trong thời gian 3 năm này thì không tính lúc đầu cấp mới mã số mã vạch thì đơn vị đăng ký mã số mã vạch phải thực hiện đóng phí duy trì hàng hàng năm theo quy định cụ thể như sau: " Khi nhận được Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp phí duy trì sử dụng mã số mã vạch cho năm đầu tiên theo quy định tại khoản 3 Điều này (năm được cấp mã số mã vạch); các năm tiếp theo, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 30 tháng 6 hàng năm"
Sử dụng mã số mã vạch được cấp như thế nào ?
- Sau khi được cấp mã doanh nghiệp, tổ chức/doanh nghiệp sử dụng MSMV tự quy định mã số phân định vật phẩm, số phân định tổ chức/địa điểm và lập các loại MSMV quy định tại khoản 2 Điều 4 cho các vật phẩm, tổ chức/địa điểm của mình. Tổ chức/doanh nghiệp sử dụng MSMV phải gửi danh mục các Mã số thương phẩm toàn cầu GTIN và Mã số địa điểm toàn cầu GLN được sử dụng cho Tổng cục TCĐLCL (thông qua tổ chức tiếp nhận hồ sơ) để quản lý chung, theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Quy định này. Bảng đăng ký danh mục sản phẩm sử dụng mã GTIN theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Quy định tại VBNH số 05/VBHN-BKHCN.
- Sau khi đã có mã số mã vạch để thự hiện việc gắn mã số mã vạch đó lên trên sản phẩm của mình thì doanh nghiệp cần liên hệ với bên nhà in để thực hiện việc mã hóa mã số đã được cấp sau đó in tem nhãn hiệu gắn lên sản phẩm. Sau khi tem đã được gắn lên trên sản phẩm rồi người tiêu dùng có thể kiểm tra mã số mã vạch đó rất đơn giản bằng thao tác dùng các dứng dụng trên điện thoại để quét thông tin sản phẩm.
Các vướng mắc mắc khi thực hiện thủ tục đăng ký mã số mã vạch ?
Khách hàng hỏi: Công ty chúng tôi có thực hiện sản xuất sản phẩm về lĩnh vực quần áo thời trang nay chúng tôi thực hiện việc phân phối sản phẩm vào các cửa hàng và các trung tâm thương mại thì chúng tôi có bắt buộc phải đăng ký mã số mã vạch không ?
Luật P&P trả lời: Công ty bạn có thực hiện việc sản xuất sản phẩm về lĩnh vực thời trang quần áo là dòng sản phẩm hàng tiêu dùng và mang tính chất uy tín thương hiệu rất cao. Hiện nay thoe quy định pháp luật thì chưa có quy định nào bắt buộc phải thực hiện thủ tục đăng ký mã số mã vạch cho sản phẩm nhưng thông thường đối với dòng sản phẩm về quần áo thời trang này công ty bạn nên thực hiện thủ tục đăng ký mã số mã vạch vì thường đối tác của bên công ty bạn cũng sẽ yêu cầu đặc biệt là hàng nhập vào trung tâm tâm thương mại , siêu thị và các cửa hàng lớn Và lý do thứ hai là bản thân công ty bạn cũng sẽ dễ dàng quản lý sản phẩm của mình trong nội bộ công ty.
Khách hàng hỏi: Công ty chúng tôi đã thực hiện thủ tục đăng ký mã số mã vạch và được sử dụng mã số mã vạch cho dưới 100 sản phẩm, nay chúng tôi đã đăng ký đến mã sản phẩm thứ 95 và có khả năng sẽ vượt qua 100 sản phẩm. Vậy chúng tôi có phải đăng ký lại thêm gói đăng ký nhãn hiệu mới không ?
Luật P&P trả lời: Trong trường hợp nếu bên bạn có sử dụng đến số 95 rồi thì bên bạn vẫn có thể sử dụng cho 100 sản phẩm đó nhưng nếu công ty bạn lại sử dụng vượt quá 100 sản phẩm thì bên bạn sẽ phải đăng ký thêm để sử dụng gói mã số mã vạch khác được sử dụng nhiều sản phẩm hơn. Hiện nay theo quy định đang có các loại mã số mã vạch như sau, bên công ty bạn căn cứ vào nhu cầu sử dụng sản phẩm để thực hiện lựa chọn cho phù hợp và không để lãng phí:
Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 10 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 100 số vật phẩm)
Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 9 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 1.000 số vật phẩm)
Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 8 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 10.000 số vật phẩm)
Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 7 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 100.000 số vật phẩm)
Như vậy, nếu công ty bạn có nhu cầu sử dụng mã số mã vạch từ 100 sản phẩm trở lên thì bên bạn nên lựa chọ loại mã doanh nghiệp có 9 số tương ứng với 1.000 số vật phẩm, đối với gói này bên bạn cũng có thể sử dụng và gắn mã số mã vạch lên rất nhiều sản phẩm. Với kinh nghiệm hiện nay thì Luật tư vấn P&P nhận thấy đa số các doanh nghiệp lựa chọn mã doanh nghiệp 10 số ( sử dụng cho 100 sản phẩm) và 9 số (sử dụng 1.000 số vật phẩm) vì đa phần các công ty Việt Nam hiện nay có quy mô vừa và nhỏ nên lựa chọn gói này là phù hợp.
Khách hàng hỏi: Công ty chúng tôi có thể cho công ty khác sử dụng chung mã số mã vạch mà công ty chúng tôi đã đăng ký hay không?
Luật P&P trả lời: Đối với thủ tục đăng ký mã số mã vạch hiện nay khi đăng ký thì mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số doanh nghiệp nên việc bên công ty bạn đã được cấp mã số mã vạch rồi thì cũng không thể cho công ty khác sử dụng được mã số mã vạch đó bạn nhé. Nghĩa là, mã số mã vạch đó phải dùng cho sản phẩm của bên bạn và không được dùng cho sản phẩm của đơn vị khác.
Khách hàng hỏi: Đăng ký mã số mã vạch xong, Công ty chúng tôi được sử dụng trong thời gian bao lâu và nó có thời hạn không?
Luật P&P trả lời: Hiện nay theo quy định mã số mã vạch có hiệu lực trong vòng 3 năm nhưng trong thời gian các năm đó bên bạn phải đi thực hiện thủ tục đóng phí duy trì và thời hạn đóng phí duy trì là trước ngày 30/6 hàng năm. Phí duy trì hàng năm theo quy định có mức như bên trên bài viết đã phân tích. Như vậy, có thể năm chắc là đăng ký mã số mã vạch có hiệu lực và hiệu lực trong vòng 3 năm và không được sử dụng vĩnh viễn. Nếu sau khi hết 3 năm thì bên bạn sẽ phải thực hiện thủ tục cấp mới mã số mã vạch nhưng bên bạn lưu ý là khi thực hiện cấp mới lại mã số mã vạch này bên bạn không cần đóng phí cấp mới mã số mã vạch như lần đầu.
Khách hàng hỏi: Cá nhân có đăng ký mã số mã vạch được không ?
Luật P&P trả lời: Thực tế quy định hiện nay, cá nhân chưa đăng ký mã số mã vạch được mà muốn đăng ký mã số mã vạch thì cá nhân đó phải tối thiểu thành lập hộ kinh doanh cá thể hoặc thành lập công ty TNHH, Công ty Cổ phần
Những giấy tờ gì, thông tin để đăng ký mã số mã vạch ?
Trong quá trình chuẩn bị hồ sơ đăng ký mã số mã vạch, Đơn vị đăng ký mã số mã vạch cần cung cấp những thông tin bắt buộc như sau:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư, giấy đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanhDanh sách sản phẩm sử dụng mã số mã vạch ;
Tên đơn vị đăng ký mã số mã vạch; Địa chỉ đơn vị đăng ký mã số mã vạch
Người đại diện theo pháp luật đơn vị
- Số điện thoại và email liên hệ
- Tên sản phẩm đăng ký mã số mã vạch
- Số lượng sản phẩm đăng ký mã số mã vạch
- Mô tả sản phẩm và quy quy cách đóng gói sản phẩm
- Người liên hệ và thông tin người liên hệ đăng ký mã số mã vạch
Với những thông tin trên căn bản khi đơn vị đăng ký mã số mã vạch sẽ cần cung cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin về sản phẩm và đặc tính sản phẩm là có đủ thông tin để đăng ký mã số mã vạch theo quy định.
Công việc của chúng tôi
- Tư vấn các thủ tục, vấn đề pháp lý liên quan đến thủ tục xin giấy chứng nhận sử dụng mã số mã vạch
- Nhận tài liệu từ quý khách
- Soạn thảo hồ sơ đầy đủ, hoàn chỉnh
- Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền
- Đồng hành cùng quý khách trong quá trình thẩm định hồ sơ, thẩm định thực tế tại cơ sở.
- Nhận kết quả và bàn giao bản gốc cho quý khách
Liên hệ với chúng tôi
Hotline: 0989.869.523
Email: Lienheluattuvan@gmail.com